Điều khoản dành riêng cho dịch vụ Google Workspace

Lần sửa đổi gần đây nhất: Ngày 21 tháng 2 năm 2024

  • Để xem bản dịch của bản Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này ở các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào đây.

  • Những thuật ngữ viết hoa chưa có định nghĩa trong các Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này của Google Workspace (trước đây gọi là G Suite) có nghĩa như nêu trong Phụ lục các dịch vụ của Google Workspace cho Thoả thuận chính của Google Cloud, Thoả thuận Google Workspace for Education hoặc thoả thuận hiện hành khác điều chỉnh việc sử dụng các Dịch vụ của Google Workspace (trong từng trường hợp gọi là "Thoả thuận").

    • 1. Khu vực lưu trữ dữ liệu.

      • 1.1 Bộ nhớ dữ liệu chính. Theo quy định tại Mục 1.2 (Bộ nhớ dữ liệu chính của AppSheet), nếu Khách hàng sử dụng một Phiên bản thuộc phạm vi của các Dịch vụ thì Khách hàng có thể chọn một Khu vực lưu trữ dữ liệu để lưu trữ Dữ liệu có vị trí lưu trữ cụ thể ở trạng thái tĩnh và Google sẽ lưu trữ Dữ liệu có vị trí lưu trữ cụ thể đó theo luật hiện hành ("Chính sách về khu vực lưu trữ dữ liệu").

      • 1.2 Bộ nhớ dữ liệu chính của AppSheet. Chính sách về khu vực lưu trữ dữ liệu chỉ áp dụng cho AppSheet (kể cả khi được đưa vào một Phiên bản thuộc phạm vi của các Dịch vụ) trong trường hợp (a) Khách hàng sử dụng một Phiên bản AppSheet thuộc phạm vi và b) một Người dùng cuối đã chọn Dữ liệu có vị trí lưu trữ cụ thể để lưu trữ tại Khu vực lưu trữ dữ liệu.

      • 1.3 Giới hạn. Đối với Dữ liệu khách hàng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Chính sách về khu vực lưu trữ dữ liệu, Google có thể lưu trữ những dữ liệu đó ở bất kỳ nơi nào mà Google hoặc Đơn vị xử lý phụ của Google có đặt cơ sở vật chất theo quy định trong Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud.

      • 1.4 Định nghĩa.

        • "Dữ liệu có vị trí lưu trữ cụ thể" chỉ đề cập đến những dữ liệu chính sau đây trong Dữ liệu khách hàng của Dịch vụ tương ứng:

          • (a) Gmail: dòng tiêu đề và nội dung email, tệp đính kèm, người gửi và người nhận thư.

          • (b) Lịch Google: tiêu đề và nội dung mô tả sự kiện, ngày, giờ, khách mời, tần suất và địa điểm.

          • (c) Google Tài liệu, Google Trang tính và Google Trang trình bày: văn bản nội dung của tệp, hình ảnh dạng nhúng và các nhận xét liên quan do Người dùng cuối tạo.

          • (d) Google Drive: nội dung tệp gốc tải lên Drive.

          • (e) Google Chat: tin nhắn và tệp đính kèm.

          • (f) Google Vault: dữ liệu xuất ra từ Vault.

          • (g) AppSheet: thông tin định nghĩa của ứng dụng, mã truy cập, thông tin cấu hình của nguồn dữ liệu và Dữ liệu khách hàng trong các cơ sở dữ liệu của AppSheet.

        • "Khu vực lưu trữ dữ liệu" nghĩa là:

          • (a) Hoa Kỳ hoặc Châu Âu, ngoại trừ trường hợp liên quan đến AppSheet; hoặc

          • (b) Châu Âu, trong trường hợp liên quan đến AppSheet.

        • "Phiên bản thuộc phạm vi" nghĩa là các phiên bản sau đây:

          • (a) G Suite Business

          • (b) Google Workspace Enterprise Plus

          • (c) Google Workspace for Education Standard

          • (d) Google Workspace for Education Plus

    • 2. Google Vault. Các điều khoản sau đây chỉ áp dụng cho Google Vault:

      • 2.1 Lưu giữ dữ liệu. Google không có nghĩa vụ giữ lại Dữ liệu khách hàng đã lưu trữ sau khi hết thời gian lưu giữ do Khách hàng chỉ định hoặc Thời hạn đơn đặt hàng áp dụng cho các giấy phép Google Vault có liên quan, trừ phi: (a) trước khi hết thời gian lưu giữ, Khách hàng gia hạn thời gian lưu giữ hoặc Thời hạn đơn đặt hàng có liên quan; (b) luật hoặc quy trình pháp lý hiện hành không cho phép Google xoá dữ liệu; hoặc (c) dữ liệu phải được lưu giữ cho mục đích pháp lý theo yêu cầu của Khách hàng.

    • 3. Google Workspace Essentials. Các điều khoản sau chỉ áp dụng cho (các) phiên bản Google Workspace Essentials và/hoặc Google Workspace Essentials Starter như được nêu dưới đây:

      • 3.1 Chấm dứt trong trường hợp không hoạt động hoặc Chấm dứt vì lý do tiện lợi. Nếu Khách hàng đặt mua phiên bản Google Workspace Essentials Starter, Google giữ quyền chấm dứt việc cung cấp phiên bản Google Workspace Essentials Starter:

        • (a) sau khi gửi thông báo trước 30 ngày cho Khách hàng nếu, trong bất kỳ khoảng thời gian 60 ngày liên tiếp nào trước ngày thông báo, Khách hàng hoặc bất kỳ Người dùng cuối nào của Khách hàng không truy cập vào Bảng điều khiển dành cho quản trị viên hoặc sử dụng Dịch vụ; hoặc

        • (b) sau khi gửi thông báo trước 90 ngày cho Khách hàng, để chấm dứt cho thuận tiện.

      • 3.2 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật (TSS) không được cung cấp cho phiên bản Google Workspace Essentials Starter.

      • 3.3 Các định nghĩa bổ sung.

        • "Người dùng đang hoạt động" là những Người dùng cuối của phiên bản Google Workspace Essentials (a) tổ chức hoặc tham gia một cuộc họp video trên Google Meet ít nhất một lần mỗi tháng dương lịch hoặc (b) mở một tệp trong Google Drive ít nhất một lần mỗi tháng dương lịch.

    • 4. Cloud Search. Các điều khoản sau chỉ áp dụng cho Cloud Search:

      • 4.1 Nguồn dữ liệu của bên thứ ba. Việc Khách hàng sử dụng Nguồn dữ liệu của bên thứ ba có liên quan đến Cloud Search Platform sẽ tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của các điều khoản và điều kiện theo thoả thuận giữa Khách hàng và đơn vị cung cấp nguồn dữ liệu tương ứng. Giữa các bên, Khách hàng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các điều khoản và điều kiện đó, bao gồm cả trách nhiệm đảm bảo cấp cho Google quyền truy cập và sử dụng các nguồn dữ liệu có liên quan khi cung cấp Cloud Search Platform.

    • 5. Các dịch vụ của Cloud Identity. Các điều khoản sau chỉ áp dụng cho các Dịch vụ của Cloud Identity được cung cấp theo Thoả thuận này:

      • 5.1 Thoả thuận điều chỉnh. Nếu, ngoài Thoả thuận này, việc Khách hàng sử dụng các Dịch vụ của Cloud Identity trong Tài khoản phải tuân thủ một thoả thuận Google Cloud Platform (“Thoả thuận GCP”) và/hoặc các điều khoản tại https://cloud.google.com/terms/identity (“Điều khoản dịch vụ của Cloud Identity”), thì hiệu lực điều chỉnh của các tài liệu có thứ tự như sau (mức ưu tiên giảm dần): (a) Thoả thuận này; (b) Thoả thuận GCP; hoặc (c) Điều khoản dịch vụ của Cloud Identity. Mục này vẫn có hiệu lực sau khi Thoả thuận này hết hạn hoặc chấm dứt.

      • 5.2 Các định nghĩa bổ sung.

        • “Google Cloud Platform” nghĩa là các dịch vụ được mô tả tại https://cloud.google.com/terms/services vào thời điểm đó.

    • 6. Điều khoản áp dụng cho các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi. Google có thể cung cấp cho Khách hàng các tính năng, dịch vụ hoặc phần mềm của Google Workspace trước giai đoạn phát hành rộng rãi. Hình thức này được gọi là "Quyền truy cập sớm", "Phiên bản alpha", "Phiên bản beta", "Bản xem trước", "Bản thử nghiệm" hoặc bằng một tên tương tự trong phần Tóm tắt dịch vụ, tài liệu/nội dung có liên quan hay một Đơn đăng ký thử nghiệm (theo định nghĩa bên dưới) (gọi chung là "Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi"). Mặc dù các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi không phải là Dịch vụ, nhưng việc Khách hàng sử dụng các Sản phẩm này vẫn phải tuân theo điều khoản của Thoả thuận áp dụng cho Dịch vụ, như được sửa đổi trong Mục 6 này.

      • 6.1 Quyền truy cập và sử dụng các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi.

        • (a) Đơn đăng ký thử nghiệm. Khách hàng có thể đăng ký làm người dùng thử nghiệm của những Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi bằng cách gửi đơn đăng ký có trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên hoặc do Google cung cấp ("Đơn đăng ký thử nghiệm"). Nếu được chấp nhận làm người dùng thử nghiệm (theo các yêu cầu ở cấp miền mà Google áp dụng cho người dùng thử nghiệm tại thời điểm đó) thì Google sẽ cung cấp Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi đó để Khách hàng sử dụng theo các điều khoản của Mục 6 này. Các điều khoản bổ sung ("Điều khoản dành riêng cho quá trình thử nghiệm") có thể được áp dụng đối với Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi. Ngoài ra, nếu thích hợp, Google sẽ cung cấp các điều khoản đó qua Đơn đăng ký thử nghiệm hoặc bằng văn bản trước khi Khách hàng sử dụng. Đơn đăng ký thử nghiệm và mọi Điều khoản dành riêng cho quá trình thử nghiệm đã được thêm vào Mục 6 này.

        • (b) Việc sử dụng Dữ liệu thử nghiệm của Khách hàng. Theo quy định tại Mục 6(d) (Hạn chế việc sử dụng đối với Khách hàng là tổ chức chính phủ) và 6(e) (Hạn chế việc sử dụng đối với thông tin sức khoẻ được bảo vệ) sau đây, Google có thể, và Khách hàng sẽ (kể cả bằng việc thu thập hoặc cung cấp ý kiến đồng thuận hoặc thông báo cần thiết) đảm bảo rằng Google có thể sử dụng mọi Dữ liệu khách hàng (bao gồm cả Dữ liệu cá nhân của khách hàng) mà Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng nộp, lưu trữ, gửi hoặc nhận thông qua Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi ("Dữ liệu thử nghiệm của khách hàng") để cung cấp, thử nghiệm, phân tích, phát triển và cải tiến Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi và mọi sản phẩm, dịch vụ của Google được sử dụng kèm theo mà không chịu bất kỳ hạn chế hoặc nghĩa vụ nào đối với Khách hàng, Người dùng cuối hoặc bất kỳ bên thứ ba nào ngoài những quy định bên dưới và các điều khoản về tính bí mật trong Thoả thuận.

        • Nếu Khách hàng đã chấp nhận hoặc các bên đã đồng ý với các điều khoản có hiệu lực tại thời điểm đó của Google trong đó mô tả nghĩa vụ xử lý và bảo vệ dữ liệu liên quan đến Dữ liệu khách hàng như được trình bày tại https://cloud.google.com/terms/data-processing-addendum ("Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud" hay "CDPA"), thì CDPA sẽ áp dụng cho các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi giống như với các "Dịch vụ" trong phạm vi của CDPA. Để cho rõ ràng, Mục 6 này sẽ tạo thành một phần của "Thoả thuận" được đề cập ở Mục 5.2 (Tuân thủ hướng dẫn của Khách hàng) trong CDPA, tuân theo những nội dung sửa đổi sau đây:

          • (i) Khách hàng xác nhận rằng trong phạm vi của Mục 6.1 (Xoá theo yêu cầu của Khách hàng) trong CDPA và trong phạm vi luật hiện hành cho phép, các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi không được cung cấp chức năng xoá Dữ liệu thử nghiệm của Khách hàng trong thời gian Khách hàng được phép sử dụng Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi ("Thời hạn trước giai đoạn phát hành rộng rãi"). Tuy nhiên, Dữ liệu thử nghiệm của Khách hàng sẽ bị xoá khi hết Thời hạn này theo Mục 6.2 (Hoàn trả hoặc xoá khi hết thời hạn) của CDPA;

          • (ii) Trừ phi có quy định khác trong Điều khoản dành riêng cho quá trình thử nghiệm: (A) thông tin về Đơn vị xử lý phụ (theo định nghĩa trong CDPA) tham gia vào hoạt động liên quan đến Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi, bao gồm cả chức năng và vị trí của đơn vị đó, sẽ được Google cung cấp bằng văn bản theo yêu cầu của Khách hàng; và (B) Google sẽ thông báo cho Khách hàng về sự tham gia của bất kỳ Đơn vị xử lý phụ bên thứ ba mới nào liên quan đến Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi trong Thời hạn trước giai đoạn phát hành rộng rãi (bao gồm cả tên và vị trí của Đơn vị xử lý phụ cùng các hoạt động của đơn vị đó) bằng cách gửi email tới Địa chỉ email nhận thông báo trước khi Đơn vị xử lý phụ bắt đầu xử lý Dữ liệu thử nghiệm của Khách hàng. Nếu Khách hàng không chấp nhận Đơn vị xử lý phụ đó thì biện pháp khắc phục duy nhất là Khách hàng có thể ngừng sử dụng Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi tương ứng.

        • (c) Không có yêu cầu về vị trí của dữ liệu vị trí hoặc tính minh bạch về việc truy cập. Dữ liệu thử nghiệm của Khách hàng được xử lý theo quy định tại Mục 6 sẽ không phải tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào về vị trí của dữ liệu (theo mô tả tại Mục 1 (Khu vực lưu trữ dữ liệu) của bản Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này) hoặc yêu cầu đối với tính minh bạch về việc truy cập (theo mô tả tại https://support.google.com/a/answer/9230474).

        • (d) Hạn chế việc sử dụng đối với Khách hàng là tổ chức chính phủ. Trừ phi được Google cho phép bằng văn bản, những khách hàng sau đây chỉ có thể sử dụng dữ liệu thử nghiệm hoặc dữ liệu kiểm tra và không được phép sử dụng dữ liệu "trực tiếp" hay dữ liệu chính thức liên quan đến các Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi: Khách hàng ở Hoa Kỳ hoặc khách hàng khác là tổ chức chính phủ, bao gồm cả chính quyền liên bang, quốc gia, tiểu bang, tỉnh hay địa phương hoặc các tổ chức/cơ quan quản lý và không bao gồm những khách hàng là tổ chức giáo dục.

        • (e) Hạn chế việc sử dụng đối với thông tin sức khoẻ được bảo vệ. Khách hàng không được sử dụng Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi để xử lý Thông tin sức khoẻ được bảo vệ theo định nghĩa trong Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA).

      • 6.2 Thay đổi, tạm ngưng hoặc ngừng cung cấp. Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi (bao gồm mọi tính năng của sản phẩm đó) có thể bị thay đổi, tạm ngưng hoặc ngừng cung cấp bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho Khách hàng.

      • 6.3 Tuyên bố từ chối trách nhiệmSẢN PHẨM TRƯỚC GIAI ĐOẠN PHÁT HÀNH RỘNG RÃI ĐƯỢC CUNG CẤP "NHƯ NGUYÊN TRẠNG", KHÔNG CÓ BẤT KỲ HÌNH THỨC ĐẢM BẢO HOẶC CAM ĐOAN GÌ DÙ MẶC NHIÊN HAY RÕ RÀNG, KHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA THOẢ THUẬN MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ (SLA) HAY PHẠM VI BỒI THƯỜNG CỦA GOOGLE. Trừ phi Điều khoản thử nghiệm cụ thể có quy định khác đối với một Sản phẩm cụ thể trước giai đoạn phát hành rộng rãi, Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi sẽ không được hưởng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật;

      • 6.4 Trách nhiệm pháp lý. Google sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý về bất kỳ khoản tiền nào vượt quá mức thấp hơn trong hai con số sau: (A) khoản tiền giới hạn liên quan đến trách nhiệm pháp lý nêu trong Thoả thuận hoặc (B) 25.000 USD. Không nội dung nào đã đề cập trước đó sẽ ảnh hưởng đến việc miễn bất kỳ giới hạn trách nhiệm pháp lý nào trong Thoả thuận liên quan tới những điều sau: (1) tử vong hoặc thương tích cá nhân do sơ suất, (2) trình bày sai nhằm gian lận hoặc lừa đảo, (3) vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên còn lại, hoặc (4) các vấn đề không thể loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm pháp lý theo luật hiện hành.

      • 6.5 Việc chấm dứt. Google có thể chấm dứt quyền sử dụng Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi của Khách hàng bất cứ lúc nào sau khi gửi văn bản thông báo cho Khách hàng, bao gồm cả việc cho phép khách hàng khác sử dụng Sản phẩm trước giai đoạn phát hành rộng rãi đó.

    • 7. Xác minh bằng Địa chỉ email miền. Các điều khoản bổ sung sau đây chỉ áp dụng khi một Địa chỉ email miền (chứ không phải Tên miền) được xác minh để sử dụng Dịch vụ:

      • 7.1 Mời Người dùng cuối. Khách hàng có thể mời những người dùng khác có Địa chỉ email miền sử dụng Dịch vụ. Nếu những người dùng đó chấp nhận lời mời sử dụng Dịch vụ của Khách hàng, thì họ sẽ được xem là Người dùng cuối của Khách hàng theo Thỏa thuận này.

      • 7.2 Xác minh Tên miền.

        • (a) Việc bên xác minh nắm quyền kiểm soát. Mọi cá nhân hoặc pháp nhân đều có thể xác minh Tên miền tương ứng với Địa chỉ email miền bất cứ lúc nào ("Bên xác minh"). Bên xác minh sẽ nắm quyền sở hữu và kiểm soát các Tài khoản người dùng cuối tương ứng với Tên miền cùng với tất cả dữ liệu liên quan trong các Tài khoản người dùng cuối đó ngay sau khi xác minh Tên miền. Khách hàng và tất cả Người dùng cuối sẽ được thông báo khi xác minh xong Tên miền.

        • (b) Quyền quản trị sau khi xác minh Tên miền. Bên xác minh sẽ được cấp một số quyền đối với Tài khoản của Khách hàng cũng như mọi Tài khoản người dùng cuối theo quy định trong tài liệu.

      • 7.3 Xoá dữ liệu. Tại bất cứ thời điểm nào trước khi Bên xác minh nắm quyền sở hữu và kiểm soát Tên miền và mọi Tài khoản người dùng cuối được liên kết (bao gồm cả Tài khoản của Khách hàng), Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng sẽ có thể xoá hoặc xuất Dữ liệu khách hàng và/hoặc xoá Tài khoản người dùng cuối của Khách hàng theo cách phù hợp với chức năng của các Dịch vụ. Sau khi Bên xác minh nắm quyền sở hữu và kiểm soát Tên miền và mọi Tài khoản người dùng cuối được liên kết (bao gồm cả Tài khoản của Khách hàng), thì khi đó, bất kể mọi điều khoản trái ngược trong Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng sẽ không thể xoá Tài khoản người dùng cuối hay xoá hoặc xuất Dữ liệu khách hàng, tuỳ thuộc vào quyền quản trị của Dịch vụ.

      • 7.4 Hướng dẫn xử lý dữ liệu. Nếu Khách hàng không tiến hành xoá hoặc xuất Dữ liệu khách hàng trước khi Bên xác minh nắm quyền sở hữu và kiểm soát Tên miền và mọi Tài khoản người dùng cuối được liên kết (bao gồm cả Tài khoản của Khách hàng), thì khi đó, bất kể quy định tại Mục 6.2 (Hoàn trả hoặc xoá khi hết thời hạn) của Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, Khách hàng thừa nhận rằng Điều khoản dành riêng cho dịch vụ sẽ ghi lại hướng dẫn của Khách hàng trong đó yêu cầu Google: (a) sau khi chấm dứt Thoả thuận theo quy định tại Mục 7.6 (Chấm dứt sau khi xác minh miền), giữ lại mọi Dữ liệu khách hàng mà Khách hàng chưa xoá trước thời điểm chấm dứt; và (b) cung cấp những Dữ liệu khách hàng được giữ lại cho Bên xác minh.

      • 7.5 Đồng ý cho phép quyền quản trị. Trong trường hợp áp dụng, Khách hàng đồng ý cho phép: (a) Bên xác minh có quyền truy cập cũng như có những khả năng nêu trong Thỏa thuận này; và (b) Google cung cấp cho Bên xác minh quyền truy cập cùng những khả năng nêu trong Thỏa thuận này.

      • 7.6 Chấm dứt sau khi xác minh miền. Trong trường hợp Bên xác minh là bên thứ ba, Thoả thuận này sẽ tự động chấm dứt khi Bên xác minh nắm quyền sở hữu và kiểm soát Tên miền, cũng như tất cả Tài khoản người dùng cuối được liên kết (bao gồm cả Tài khoản của Khách hàng). Để rõ ràng, mục này không ảnh hưởng tới bất kỳ quyền nào của người dùng cuối mà Bên xác minh có thể cấp theo thoả thuận về Google Workspace (thoả thuận riêng của bên đó).

      • 7.7 Giới hạn đối với Dịch vụ. Một số Dịch vụ, tính năng và chức năng có thể không được cung cấp trừ phi và cho đến khi xác minh xong Tên miền.

    • 8. Dịch vụ điện thoại của Google. Các điều khoản sau đây chỉ áp dụng cho (i) Google Voice và (ii) việc sử dụng Google Meet để gọi đi và nhận cuộc gọi đến ("Dịch vụ điện thoại qua Google Meet"), nếu có (và để phục vụ cho các mục đích nêu trong Mục 8 này, Google Voice và Dịch vụ điện thoại qua Google Meet được gọi chung là "Dịch vụ điện thoại của Google"). CÁC ĐIỀU KHOẢN NÀY CHỨA THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ CÁC GIỚI HẠN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHẨN CẤP. VUI LÒNG ĐỌC KỸ:

      • 8.1 Các Bên liên quan đến Dịch vụ điện thoại của Google và cấu trúc hợp đồng.

        1. (a) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại của Google. Pháp nhân Google liên quan có trong Danh sách Dịch vụ và Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại hiện hành (trong từng trường hợp, pháp nhân đó được gọi là "Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại của Google" hay gọi tắt là "GTSP") sẽ cung cấp các Dịch vụ điện thoại có liên quan của Google cho Khách hàng.

        2. (b) Cấu trúc Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google. Trong trường hợp GTSP liên quan là một Đơn vị liên kết của Google và không phải là Google, thì chỉ trong phạm vi các Dịch vụ điện thoại có liên quan của Google, Google tham gia hợp đồng thay mặt cho GTSP đó (khi đã được uỷ quyền hợp lệ làm đại diện của GTSP đó) và theo đó:

          1. (i) Nếu Khách hàng chọn đặt mua bất kỳ Dịch vụ điện thoại nào của Google ngoài các Dịch vụ khác mà Khách hàng đặt mua theo Thoả thuận, thì Mục 8.1 này cùng với các điều khoản khác trong Thoả thuận (bao gồm cả CDPA và mọi giới hạn trách nhiệm pháp lý) sẽ tạo thành một thoả thuận riêng (“Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google”). Hai bên tham gia Thoả thuận này sẽ chỉ là GTSP hiện tại (thông qua Google với vai trò là đại lý được uỷ quyền hợp lệ) và Khách hàng liên quan đến Dịch vụ điện thoại của Google ở trên, tuân theo các điều khoản còn lại của Mục 8.1 này.

          2. (ii) Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google sẽ có hiệu lực kể từ ngày đơn đặt hàng đầu tiên của Khách hàng đối với Dịch vụ điện thoại của Google có hiệu lực và, tuân thủ quy định về việc chấm dứt trước hạn theo các điều khoản trong Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google, sẽ tiếp tục cho tới khi một trong hai điều sau xảy ra, tuỳ theo điều nào xảy ra trước: (A) Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google chấm dứt theo các điều khoản trong Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google; hoặc (B) Thoả thuận chấm dứt hoặc hết hạn. Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google sẽ chỉ thay thế Thoả thuận liên quan đến Dịch vụ điện thoại của Google.

          3. (iii) Trong phạm vi của Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google, tất cả những lần nhắc đến "Thoả thuận" (ngoại trừ trong phần Tóm tắt dịch vụ và Mục 8 này của các Điều khoản dành riêng cho dịch vụ) đều là nói tới "Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google"; nhắc đến pháp nhân "Google" đều là nói tới "GTSP"; và nhắc đến "Dịch vụ" hoặc "Các Dịch vụ chính" đều là nói tới "Dịch vụ điện thoại của Google".

          4. (iv) Khách hàng chỉ có thể thực thi các quyền và hưởng những lợi ích theo Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google đối với GTSP, chứ không phải đối với Google. Đồng thời, Khách hàng sẽ chỉ có nghĩa vụ theo Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google (bao gồm cả nghĩa vụ thanh toán mọi khoản Phí có áp dụng) đối với GTSP, chứ không phải đối với Google.

          5. (v) Bất kể mọi quy định trái ngược trong Thoả thuận này, trong trường hợp có xung đột giữa Mục 8.1 này với điều khoản nào khác trong Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google (bao gồm cả mục "Trường hợp xung đột giữa các điều khoản" trong Thoả thuận và mục "Mức độ ưu tiên" trong CDPA), thì các điều khoản của Mục 8.1 này sẽ được ưu tiên áp dụng.

          6. (vi) Một trong hai bên có thể chấm dứt Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google một cách riêng biệt với Thoả thuận này như được nêu trong mục "Thời hạn và việc chấm dứt" của Thoả thuận này. Nếu Khách hàng chấm dứt việc sử dụng Google Voice theo mô tả trong Mục 8.10 (Việc Khách hàng chấm dứt Google Voice), thì việc chấm dứt này sẽ tự động chấm dứt Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google.

        3. (c) Điều khoản theo khu vực. Điều khoản theo khu vực được đưa vào Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google và áp dụng cho Người dùng cuối sử dụng Google Voice ở quốc gia nêu trong Điều khoản theo khu vực.

      • 8.2 Việc cung cấp Dịch vụ điện thoại của Google.

        1. (a) Việc sử dụng dữ liệu.

          1. (i) Việc thu thập và sử dụng dữ liệu. GTSP sẽ thu thập và sử dụng Dữ liệu khách hàng tuân theo Thông tin công bố về quyền riêng tư áp dụng cho Dịch vụ điện thoại của Google tại https://workspace.google.com/terms/service-terms/voice/privacy_disclosure.html.

          2. (ii) Danh bạ người đăng ký. GTSP sẽ không cung cấp số Google Voice của Khách hàng hoặc của Người dùng cuối mà Khách hàng phục vụ cho các dịch vụ danh bạ, trừ phi được Khách hàng hoặc luật pháp yêu cầu.

        2. (b) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại.

          1. (i) Nhà cung cấp là Đơn vị liên kết. GTSP có thể cung cấp Dịch vụ điện thoại của Google thông qua các Đơn vị liên kết của mình theo mô tả trong Danh sách Dịch vụ và Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại.

          2. (ii) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại không phải là Đơn vị liên kết. GTSP và Đơn vị liên kết của GTSP sử dụng các nhà thầu phụ bên thứ ba không phải của Google ("Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại") để định tuyến các cuộc gọi điện thoại đến và đi (nếu có) qua mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN). Bạn có thể xem các Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại và vị trí của họ trong Danh sách Dịch vụ và Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại. Bằng việc sử dụng Dịch vụ điện thoại của Google, Khách hàng chỉ dẫn GTSP thuê (và yêu cầu Đơn vị liên kết của GTSP thuê) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại để:

            1. (1) định tuyến các cuộc gọi điện thoại đến và đi (nếu có); và

            2. (2) xử lý Dữ liệu khách hàng với vai trò là đơn vị kiểm soát độc lập ở quốc gia mà Khách hàng sinh sống:

              1. a) trong phạm vi tối thiểu được yêu cầu cho việc định tuyến này; và

              2. b) tuân thủ các luật hiện hành (bao gồm cả luật bảo vệ dữ liệu của Châu Âu và những quy định của ngành viễn thông).

        3. Để cho rõ ràng, Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại không phải là Đơn vị xử lý phụ (như định nghĩa trong CDPA).

      • 8.3 Điều khoản thanh toán khác.

        1. (a) Hoá đơn Dịch vụ điện thoại của Google. Các khoản phí áp dụng và các chi phí khác phát sinh từ việc Khách hàng hoặc Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ điện thoại của Google sẽ được lập hoá đơn riêng biệt với các Dịch vụ khác của Google Workspace. Các khoản phí này tuân theo điều khoản thanh toán của Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google.

        2. (b) Cước gọi. Ngoài các khoản Phí, Khách hàng sẽ thanh toán cho GTSP cước gọi dựa trên mức sử dụng, nếu có. Chi phí theo mức sử dụng này được tính theo Cước gọi đang áp dụng.

        3. (c) Thuế. Bất kể mọi điều khoản trái ngược trong Thỏa thuận về Dịch vụ điện thoại của Google, Khách hàng sẽ thanh toán các khoản Thuế áp dụng dù cho có chứng chỉ miễn thuế. Các khoản Thuế được lập hoá đơn có thể bao gồm những khoản Thuế liên quan đến việc Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ điện thoại của Google ở bên ngoài quốc gia mà họ đang sử dụng Dịch vụ này.

      • 8.4 Các yêu cầu của Google Voice; Tuyên bố từ chối trách nhiệm của GTSP.

        1. (a) Các yêu cầu của Google Voice. Mục 8.4(a) này chỉ áp dụng cho Google Voice và KHÔNG áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet. Để sử dụng Google Voice, Người dùng cuối có thể phải sử dụng một đường kết nối dữ liệu di động hoặc băng thông rộng riêng biệt, đồng thời thiết bị của Người dùng cuối phải đáp ứng một số yêu cầu kỹ thuật tối thiểu. Nếu sử dụng Google Voice ở bên ngoài quốc gia hoặc sử dụng khi chuyển vùng, Người dùng cuối có thể bị nhà mạng di động tính cước cao hơn.

        2. (b) Tuyên bố từ chối trách nhiệm của GTSP. GTSP không chịu trách nhiệm về mọi trường hợp gián đoạn hoặc không hoạt động xảy ra với Dịch vụ điện thoại của Google do sự chậm trễ, ngừng hoạt động hoặc gián đoạn ở: (i) đường kết nối dữ liệu của Khách hàng, (ii) mạng của Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại, hoặc (iii) việc vận hành thiết bị của Khách hàng hoặc của Người dùng cuối gây ra. Việc sử dụng Dịch vụ điện thoại của Google trên thiết bị di động có thể làm tiêu tốn lượng dữ liệu hoặc thời gian thoại mà Người dùng cuối đã mua của nhà mạng di động.

      • 8.5 Tính năng của Google Voice. Mục 8.5 này chỉ áp dụng cho Google Voice và KHÔNG áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet.

        1. (a) Việc chỉ định số và khả năng sử dụng. Trong trường hợp Google Voice cho phép chỉ định số điện thoại, những điều sau sẽ áp dụng:

          1. (i) để kích hoạt số điện thoại, GTSP có thể phải thu thập thông tin mà các quy định hiện hành của ngành viễn thông yêu cầu, bao gồm cả mã số thuế và địa chỉ dịch vụ của Khách hàng;

          2. (ii) ở một số quốc gia, địa chỉ dịch vụ phải khớp với khu vực phủ sóng của số điện thoại được chỉ định;

          3. (iii) quá trình kích hoạt số điện thoại có thể không diễn ra ngay khi có yêu cầu; và

          4. (iv) các số điện thoại không hoạt động có thể bị xoá khỏi tài khoản của Khách hàng.

        2. (b) Chuyển mạng giữ số. Trong phạm vi Google Voice cho phép chỉ định số, Khách hàng có thể chuyển các số hiện có từ nhà cung cấp dịch vụ khác sang Google Voice, cũng như có thể yêu cầu chuyển số điện thoại đã chỉ định sang cho một nhà cung cấp dịch vụ khác, theo Mục 8.5(b)(i)-(iv) dưới đây.

          1. (i) Nghĩa vụ của Khách hàng. Trong phạm vi mà luật hiện hành cho phép, Khách hàng chịu trách nhiệm về (A) tính chính xác của thông tin đã cung cấp cho GTSP liên quan đến yêu cầu chuyển; (B) các khoản phí liên quan đến quá trình chuyển mạng giữ số, bao gồm cả phí liên quan đến các gói và số điện thoại còn lại; và (C) mọi khoản Phí phải trả cho GTSP liên quan đến một số điện thoại cho đến khi số đó được chuyển thành công.

          2. (ii) Việc chấm dứt dịch vụ. GTSP có thể huỷ bỏ bất kỳ số Google Voice nào sau khi giấy phép của Người dùng cuối chấm dứt hoặc hết hạn nếu Khách hàng không chuyển số đó sang cho một nhà cung cấp dịch vụ khác trước thời điểm chấm dứt hoặc hết hạn.

        3. (c) Số nhận dạng người gọi. Trong trường hợp kỹ thuật cho phép, Google Voice có thể hiển thị số Google Voice của Khách hàng trên các thiết bị nhận. Người dùng cuối có thể ngăn việc hiển thị số đó vĩnh viễn hoặc theo từng cuộc gọi. Vì lý do kỹ thuật, GTSP có thể không ngăn được số Google Voice hiển thị trong một số trường hợp, bao gồm cả cuộc gọi đến Số khẩn cấp.

        4. (d) Chặn số. Trong trường hợp kỹ thuật cho phép, theo yêu cầu của Khách hàng, GTSP sẽ chặn hoặc bỏ chặn việc sử dụng Google Voice để gọi đến các số, dãy số hoặc loại số cụ thể (bao gồm cả các dịch vụ gia tăng giá trị).

        5. (e) Ghi âm cuộc gọi. Google Voice có thể cho phép Người dùng cuối ghi âm các cuộc trò chuyện cá nhân qua điện thoại. Khách hàng đồng ý không ghi âm và không cho phép Người dùng cuối của mình ghi âm các cuộc trò chuyện qua điện thoại khi chưa có sự đồng ý nếu các quy định và luật hiện hành yêu cầu phải có sự đồng ý đó.

      • 8.6 Các giới hạn đối với Dịch vụ điện thoại của Google. Dịch vụ điện thoại của Google không được phép:

        1. (a) cung cấp tính năng quay số và gọi điện đến các mã rút ngắn có sự hỗ trợ của nhà mạng (những cuộc gọi này có thể bị tính thêm cước);

        2. (b) hỗ trợ các cuộc gọi "hoàn cước" hay "do người nhận trả cước"; hoặc

        3. (c) hỗ trợ các cuộc gọi hoặc khả năng kết nối đến các số nhất định, chẳng hạn như số điện thoại giá đặc biệt.

      • 8.7 Các hạn chế đối với việc sử dụng Google Voice. Mục 8.7 này chỉ áp dụng cho Google Voice và KHÔNG áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet. Khách hàng sẽ không chỉ định lại các số cho, cấp quyền truy cập vào, hoặc cho phép những cá nhân dưới độ tuổi hợp pháp có thể tự quản lý tài khoản theo luật hiện hành của khu vực tài phán liên quan sử dụng Google Voice. GTSP có thể tạm ngưng/vô hiệu hoá vĩnh viễn bất kỳ tài khoản nào mà những cá nhân này sử dụng hoặc được cấp phép.

      • 8.8 Dịch vụ khẩn cấp. Tiểu mục 8.8(a) chỉ áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet và KHÔNG áp dụng cho Google Voice. Mọi tiểu mục khác ((b) – (f)) thuộc Mục 8.8 chỉ áp dụng cho Google Voice và KHÔNG áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet.

        1. (a) Gọi 1 chiều. Người dùng cuối sử dụng các tính năng gọi 1 chiều của Dịch vụ điện thoại qua Google Meet sẽ không thể thực hiện hoặc nhận cuộc gọi từ các dịch vụ khẩn cấp. Khách hàng chịu trách nhiệm đảm bảo rằng Người dùng cuối có thể sử dụng phương thức khác để gọi đến dịch vụ khẩn cấp.

        2. (b) Gọi 2 chiều. Google Voice hỗ trợ tính năng gọi đến dịch vụ khẩn cấp. Dịch vụ gọi đến số khẩn cấp có một số giới hạn và sẽ hoạt động khác vơi việc gọi đến số khẩn cấp theo cách truyền thống như quy định tại các điều khoản dưới đây; những giới hạn bổ sung cho mỗi quốc gia sẽ được quy định trong Điều khoản theo khu vực. Theo đó, Khách hàng xác nhận và chấp nhận những nội dung sau đây liên quan đến những cuộc gọi đến số khẩn cấp:

          1. (i) Phần mô tả về Dịch vụ gọi đến số khẩn cấp. Người dùng cuối sử dụng tính năng gọi 2 chiều của Google Voice có thể gọi và nhận miễn phí các cuộc gọi từ những dịch vụ khẩn cấp. Các dịch vụ khẩn cấp sẽ khác nhau tuỳ theo vị trí của Người dùng cuối. Khi Người dùng cuối gọi đến dịch vụ khẩn cấp, GTSP sẽ chuyển địa chỉ và số điện thoại của Người dùng cuối (mà Khách hàng đã cung cấp cho Google) đến tổng đài viên của dịch vụ ứng cứu khẩn cấp (xem Mục 8.8(d) (Nghĩa vụ của Khách hàng) ở bên dưới). Người dùng cuối có thể cần xác nhận vị trí thực của họ và số gọi lại vì tổng đài viên dịch vụ khẩn cấp có thể không có thông tin này.

          2. (ii) Các giới hạn đối với Dịch vụ gọi đến số khẩn cấp. Các giới hạn sau áp dụng cho khả năng sử dụng dịch vụ gọi đến số khẩn cấp của Google Voice: (A) dịch vụ này có thể bị gián đoạn trong trường hợp mất điện hoặc mất kết nối Internet; (B) cuộc gọi khẩn cấp có thể mất nhiều thời gian kết nối với Trung tâm nhận cuộc gọi cứu hộ công cộng (PSAP) hơn so với cuộc gọi đến các dịch vụ khẩn cấp truyền thống và có thể có tín hiệu bận hoặc không kết nối được; (C) các cuộc gọi khẩn cấp có thể kết nối với đúng PSAP nhưng số điện thoại hoặc vị trí của Người dùng cuối có thể không được truyền tự động và tổng đài viên dịch vụ khẩn cấp có thể không gọi lại được; (D) các cuộc gọi khẩn cấp thực hiện trong khi chuyển vùng có thể được chuyển đến PSAP tại địa phương liên kết với địa chỉ đã đăng ký của Người dùng cuối (Khách hàng sẽ tư vấn Người dùng cuối nên sử dụng chương trình gọi điện tích hợp sẵn của họ khi chuyển vùng); (E) Người dùng cuối là người khiếm thính hoặc có thính giác kém nên gọi trực tiếp cho các dịch vụ khẩn cấp tại địa phương bằng cách sử dụng dịch vụ chuyển tiếp viễn thông hoặc máy điện báo đánh chữ (TTY) thay vì gọi 711 hoặc số tương đương tại địa phương; (F) nếu Người dùng cuối liên kết nhiều thiết bị với số tài khoản của họ, thì (i) một vài thiết bị trong số này có thể không nhận được cuộc gọi lại của PSAP, và (ii) tổng đài viên dịch vụ khẩn cấp có thể nhìn thấy số điện thoại khác với số điện thoại cá nhân của Người dùng cuối; (G) nếu Người dùng cuối tắt các cuộc gọi đến, thì PSAP có thể không gọi lại được; (H) nếu một cuộc gọi không thành công khi dùng Google Voice, thì Người dùng cuối có thể được chuyển sang chương trình gọi điện tích hợp sẵn trên thiết bị của họ để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp; và (I) tính năng gọi khẩn cấp sẽ không được hỗ trợ qua dịch vụ gọi điện này nếu (i) sử dụng dịch vụ chỉ nhận cuộc gọi đến của Google Voice, hoặc (ii) cuộc gọi được chuyển qua mạng thoại do nhà mạng di động của người dùng cung cấp, khi sử dụng chương trình gọi điện tích hợp sẵn trên thiết bị của Người dùng cuối.

        3. (c) Nhắn tin đến dịch vụ khẩn cấp. Google Voice có thể không hỗ trợ tính năng nhắn tin đến dịch vụ khẩn cấp. Mọi tính năng nhắn tin đến dịch vụ khẩn cấp do Google Voice cung cấp có thể không được hỗ trợ qua mạng Wi-Fi.

        4. (d) Nghĩa vụ của Khách hàng. Đối với Mục 8.8(b) (Gọi 2 chiều), Khách hàng chịu trách nhiệm: (i) đảm bảo địa chỉ đã đăng ký trong Google Voice của từng Người dùng cuối là địa chỉ thực tế hiện thời mà tại đó Người dùng cuối sẽ dùng Google Voice (việc không cung cấp địa chỉ hiện thời có thể dẫn đến việc không liên hệ được với đúng trung tâm ứng cứu khẩn cấp và làm chậm hoạt động ứng cứu khẩn cấp cho Người dùng cuối); (ii) thông báo cho Người dùng cuối rằng địa chỉ thực tế của họ sẽ được chia sẻ với Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại; (iii) thông báo với Người dùng cuối rằng họ có thể phải cung cấp vị trí thực tế và số gọi lại của mình cho Trung tâm nhận cuộc gọi cứu hộ công cộng, sau khi được kết nối; (iv) đảm bảo rằng Người dùng cuối có thể sử dụng phương thức khác để gọi đến dịch vụ khẩn cấp; và (v) thông báo cho Người dùng cuối về những giới hạn của các dịch vụ gọi đến số khẩn cấp (Khách hàng có thể tải xuống và in nhãn cảnh báo tại support.google.com/voice/go/emergency-services để dán vào tất cả các thiết bị có thể dùng để truy cập Google Voice).

        5. (e) Các cảnh báo khẩn cấp. Thiết bị có thể không nhận được các cảnh báo khẩn cấp qua Google Voice nếu được đặt ở chế độ chỉ dùng Wi-Fi hoặc không có dịch vụ di động.

        6. (f) Tuyên bố từ chối trách nhiệm pháp lý của các dịch vụ khẩn cấp. Trong phạm vi tối đa mà pháp luật cho phép, GTSP và mọi Đơn vị liên kết của GTSP đều không phải chịu trách nhiệm pháp lý theo Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google (cho dù là trong hợp đồng, vi phạm ngoài hợp đồng (kể cả do sơ xuất) hay các trường hợp khác) đối với các thiệt hại dưới mọi hình thức (kể cả trực tiếp lẫn gián tiếp) phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử dụng hay cố gắng sử dụng Google Voice để liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ trường hợp nào không thể sử dụng các dịch vụ này, sự chậm trễ trong phản hồi của dịch vụ khẩn cấp, cách thức thực hiện dịch vụ khẩn cấp của trung tâm hoặc tổng đài viên dịch vụ khẩn cấp, hoặc tính không chính xác của thông tin mà Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại (hoặc các bên thứ ba khác do GTSP hay Đơn vị liên kết của GTSP thuê) cung cấp cho dịch vụ khẩn cấp nhằm hỗ trợ việc liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp.

      • 8.9 Trường hợp tạm ngưng. Ngoài các quyền tạm ngưng nêu trong Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google, GTSP có thể chặn các cuộc gọi hoặc tin nhắn đến và đi qua Dịch vụ điện thoại của Google nếu GTSP có căn cứ hợp lý để xác định rằng Khách hàng hoặc bất kỳ Người dùng cuối nào đã dùng Dịch vụ điện thoại của Google để gửi hoặc hỗ trợ cho việc gửi tin nhắn hàng loạt hoặc gửi tin nhắn tự động, hoặc gửi tin nhắn thương mại không mong muốn.

      • 8.10 Việc Khách hàng chấm dứt sử dụng Google Voice. Mục 8.10 này chỉ áp dụng cho Google Voice và KHÔNG áp dụng cho Dịch vụ điện thoại qua Google Meet. Ngoài bất kỳ quyền chấm dứt nào khác, Khách hàng có thể chấm dứt việc sử dụng Google Voice bất cứ lúc nào bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho GTSP. Khi chấm dứt, Khách hàng phải ngừng sử dụng Google Voice ngay lập tức.

      • 8.11 Các định nghĩa bổ sung.

        1. "Cước gọi" là cước gọi có hiệu lực tại thời điểm đó theo mô tả tại (i) https://voice.google.com/rates đối với Google Voice và tại (ii) https://meet.google.com/u/0/tel/rates đối với Dịch vụ điện thoại qua Google Meet.

        2. "Người dùng cuối", (i) trong phạm vi hoạt động của Google Voice, là những người dùng tiềm năng có thể có mặt tại vị trí thực tế có thiết bị được kết nối với Google Voice mà họ có thể sử dụng; và (ii) trong phạm vi hoạt động của Google Meet, là những người dùng tiềm năng có thể sử dụng Dịch vụ điện thoại qua Google Meet để gọi đến hoặc gọi đi từ các cuộc họp qua Google Meet.

        3. "Phí", liên quan đến Google Voice, là các khoản phí theo mô tả tại https://workspace.google.com/voice.

        4. "Trung tâm nhận cuộc gọi cứu hộ công cộng" ("PSAP") là trung tâm nhận cuộc gọi cứu hộ công cộng thích hợp ở vị trí đã đăng ký của Người dùng cuối.

        5. "Điều khoản theo khu vực" là các điều khoản được mô tả tại https://workspace.google.com/terms/service-terms/voice/regional_terms.html.

        6. "Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại" có nghĩa như nêu trong Mục 8.2(b) (Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại) của bản Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này.

        7. "Danh sách Dịch vụ và Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại" là danh sách Dịch vụ và Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại có hiệu lực vào thời điểm đó tại (i) https://workspace.google.com/terms/service-terms/voice/providers.html đối với Google Voice và tại (ii) https://workspace.google.com/terms/service-terms/meet-telephony/providers.html đối với Dịch vụ điện thoại qua Google Meet.

      • *Nếu một tài liệu ngoại tuyến nhắc đến "Nhà cung cấp dịch vụ Google Voice" hay gọi tắt là "GVSP", thì những lần nhắc đến đó đều được xem là nói tới "Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại của Google" hay gọi tắt là "GTSP" như trong bản Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này và Thoả thuận về Dịch vụ điện thoại của Google.

      9. Google SIP Link.

      1. 9.1 Điều khoản bổ sung của Google SIP Link.. Các điều khoản sau đây sẽ áp dụng khi Khách hàng sử dụng Google SIP Link:

        1. (a) Việc chuyển số điện thoại sang Nhà cung cấp SIP của Khách hàng phải do Nhà cung cấp SIP đó thực hiện.

        2. (b) Khách hàng xác nhận và đồng ý rằng Google có thể gọi điện cho Khách hàng để xác thực cấu hình đường dây của Khách hàng hoặc xác minh quyền sở hữu số điện thoại. Khách hàng đồng ý nhận những cuộc gọi này, kể cả cuộc gọi do hệ thống tự động thực hiện.

        3. (c) Khách hàng chịu trách nhiệm đảm bảo mọi cuộc gọi đến các dịch vụ khẩn cấp do người dùng Google SIP Link thực hiện sẽ được định tuyến qua Nhà cung cấp SIP. Ngoài ra, Khách hàng phải cập nhật thông tin về địa điểm hoặc địa chỉ để dùng cho các dịch vụ khẩn cấp thông qua Nhà cung cấp SIP.

        4. (d) Để đảm bảo sự rõ ràng, Nhà cung cấp SIP không phải là Đơn vị xử lý phụ (như định nghĩa trong Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud).

      2. 9.2 Các định nghĩa bổ sung.

        1. "Nhà cung cấp SIP" có nghĩa là đơn vị tích hợp hệ thống, nhà mạng hoặc đối tác khác của Khách hàng mà cung cấp dịch vụ điện thoại cho Khách hàng độc lập với Google Voice.

      10. Google Drive. Các điều khoản sau chỉ áp dụng cho Drive:

      1. 10.1 Việc sử dụng Google Drive để phân phối nội dung. Google Drive không được thiết kế để dùng làm mạng phân phối nội dung, nên Google có thể hạn chế quyền truy cập và sử dụng Google Drive nếu Google, theo quyết định riêng và hợp lý của mình, xác định rằng sản phẩm này đang bị sử dụng theo cách vi phạm Chính sách sử dụng (AUP) hoặc bị dùng để phân phối nội dung (bao gồm cả video) hàng loạt hay theo cách vi phạm hoặc trái pháp luật. Mọi video lưu trữ trên Google Drive được chia sẻ công khai ra bên ngoài miền của Khách hàng đều phải tuân thủ Nguyên tắc cộng đồng của YouTube (có tại https://www.youtube.com/howyoutubeworks/policies/community-guidelines/ hoặc một URL kế thừa).

      11. AppSheet. Các điều khoản sau đây chỉ áp dụng cho AppSheet:

      1. 11.1 Phạm vi áp dụng của Thoả thuận. Thoả thuận (bao gồm cả bản Điều khoản dành riêng cho dịch vụ này) sẽ chỉ áp dụng cho hoạt động sử dụng AppSheet của Khách hàng liên quan đến những Người dùng cuối truy cập vào AppSheet thông qua Tài khoản người dùng cuối của họ, chứ không áp dụng cho bất kỳ gói thuê bao AppSheet nào được mua tại https://www.appsheet.com.

      2. 11.2 Hoạt động quản trị AppSheet. Nếu gói thuê bao AppSheet của Khách hàng có bao gồm những quyền kiểm soát bổ sung (theo mô tả tại https://about.appsheet.com/pricing/) thì những quyền kiểm soát bổ sung đối với hoạt động quản lý và quản trị AppSheet sẽ được cung cấp cho Quản trị viên được chỉ định riêng cho AppSheet.

      3. 11.3 Điều khoản thanh toán. Định nghĩa của "Giá" đã được sửa đổi để có ý nghĩa là giá áp dụng tại thời điểm đó trên https://solutions.appsheet.com/pricing, trừ phi có thoả thuận khác trong phụ lục hoặc Biểu mẫu đặt hàng.

      4. 11.4 Nguồn dữ liệu. Việc Khách hàng sử dụng các Nguồn dữ liệu liên quan đến Dịch vụ phải tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của các điều khoản và điều kiện đã thoả thuận giữa Khách hàng và nhà cung cấp Nguồn dữ liệu tương ứng. Giữa các bên, Khách hàng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các điều khoản và điều kiện, bao gồm cả trách nhiệm đảm bảo cấp cho Google quyền truy cập và sử dụng Nguồn dữ liệu liên quan để cung cấp AppSheet.

      • 11.5 Phần mềm AppSheet. Nếu Google cung cấp Phần mềm AppSheet (có thể bao gồm phần mềm bên thứ ba) cho Khách hàng, Google sẽ cấp cho Khách hàng giấy phép miễn phí bản quyền (trừ phi Google có quy định khác), không độc quyền, không thể chuyển nhượng trong Thời hạn để tái tạo và sử dụng Phần mềm nhằm cung cấp Ứng dụng của khách hàng cho Người dùng cuối, và có thể áp đặt một số quy định hạn chế bổ sung về việc cấp phép sau khi thông báo cho Khách hàng. Mọi hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển giao hoặc sử dụng Phần mềm AppSheet của Khách hàng phải tuân thủ Thoả thuận này (bao gồm cả những quy định hạn chế và nghĩa vụ tuân thủ mà Thoả thuận này áp đặt liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ, toàn bộ những nội dung này sẽ áp dụng cho Phần mềm AppSheet), và cũng có thể tuân thủ các điều khoản và yêu cầu cấp phép của bên thứ ba theo Luật kiểm soát xuất khẩu. Còn giữa các bên, Google giữ mọi Quyền sở hữu trí tuệ trong Phần mềm AppSheet. Mỗi bên cam đoan và đảm bảo rằng mình sẽ tuân thủ mọi luật và quy định áp dụng cho hoạt động cung cấp hoặc sử dụng Phần mềm AppSheet, nếu có. NGOẠI TRỪ TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC QUY ĐỊNH RÕ TRONG THOẢ THUẬN, PHẦN MỀM APPSHEET SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP "THEO NGUYÊN TRẠNG", KHÔNG CÓ BẤT KỲ SỰ CAM ĐOAN HAY BẢO ĐẢM NÀO DÙ LÀ RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý.

      • 11.6 Phiên bản không tính phí.

        1. (a) Các giới hạn. Các phiên bản không tính phí của AppSheet phải chịu một số giới hạn và không được hưởng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật (TSS), đồng thời một số tính năng của AppSheet có thể sẽ không hoạt động trong phiên bản không tính phí. Hoạt động sử dụng AppSheet phiên bản không tính phí không thuộc phạm vi nghĩa vụ bồi thường của Google.

        2. (b) Chấm dứt do không có hoạt động. Google giữ quyền chấm dứt việc cung cấp phiên bản không tính phí của AppSheet cho Người dùng cuối sau khi thông báo cho Người dùng cuối trước 30 ngày nếu đã 60 ngày mà (a) Người dùng cuối không truy cập AppSheet hoặc (b) không có hoạt động nào trong Ứng dụng của khách hàng của Người dùng cuối.

      • 11.7 Ngừng cung cấp AppSheet. Google sẽ thông báo cho Khách hàng ít nhất là 12 tháng trước khi ngừng cung cấp AppSheet (hoặc chức năng quan trọng có liên quan) trừ phi Google thay thế Dịch vụ hoặc chức năng bị ngừng cung cấp bằng một Dịch vụ hoặc chức năng tương tự. Không có nội dung nào trong Mục 11.7 (Ngừng cung cấp AppSheet) giới hạn khả năng Google thực hiện các thay đổi cần thiết để tuân thủ luật hiện hành, giải quyết rủi ro bảo mật nghiêm trọng hoặc tránh gánh nặng đáng kể về mặt kinh tế hay kỹ thuật.

      • 11.8 Hỗ trợ kỹ thuật.

        1. (a) Sửa đổi. Định nghĩa của “Nguyên tắc dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của Google Workspace" hay "Nguyên tắc TSS" được sửa đổi để có ý nghĩa là nguyên tắc dịch vụ hỗ trợ của AppSheet có hiệu lực tại thời điểm đó trên https://www.appsheet.com/Home/TSSG

        2. (b) Ứng dụng của khách hàng. Khách hàng chịu trách nhiệm hỗ trợ kỹ thuật cho Ứng dụng của khách hàng.

      • 11.9 Các định nghĩa bổ sung.

        1. "Phần mềm AppSheet" có nghĩa là mọi công cụ có thể tải xuống, bộ phát triển phần mềm hoặc những phần mềm máy tính tương tự khác mà Google cung cấp liên quan đến AppSheet, cùng các bản cập nhật mà Google có thể cung cấp cho Phần mềm AppSheet tuỳ từng thời điểm.

        2. "Ứng dụng của khách hàng" nghĩa là chương trình phần mềm mà Khách hàng tạo ra hoặc lưu trữ bằng AppSheet.

        3. "Nguồn dữ liệu" nghĩa là Nguồn dữ liệu của Google hoặc của bên thứ ba theo mô tả tại https://www.appsheet.com/Home/StartWithData.

      12. Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace. Các điều khoản sau đây chỉ áp dụng cho Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace:

      1. 12.1 Tuyên bố từ chối trách nhiệm. Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace (i) sử dụng công nghệ mới xuất hiện, (ii) có thể cung cấp Nội dung tạo sinh không chính xác hoặc gây phản cảm; và (iii) có thể cung cấp nội dung không đại diện cho quan điểm của Google. Nội dung tạo sinh không được thiết kế cho và cũng không nhằm mục đích đáp ứng những nghĩa vụ pháp định, pháp lý hoặc những nghĩa vụ khác của Khách hàng; cũng không phải để dùng hoặc tin tưởng như thông tin thay thế cho thông tin tư vấn chuyên môn về y tế, pháp lý, tài chính hoặc thông tin tư vấn chuyên môn khác.

      2. 12.2 Nội dung tạo sinh tương tự. Khách hàng công nhận rằng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace có thể (trong một số tình huống) tạo ra Nội dung tạo sinh giống hệt hoặc tương tự nhau cho nhiều Khách hàng.

      3. 12.3 Chính sách về hoạt động sử dụng bị nghiêm cấm. Trong phạm vi mục đích của Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace, Chính sách về hoạt động sử dụng bị nghiêm cấm đăng tại https://policies.google.com/terms/generative-ai/use-policy, (có thể được cập nhật tuỳ từng thời điểm) sẽ được đưa vào Chính sách sử dụng (AUP).

      4. 12.4 Hạn chế việc sử dụng. Khách hàng sẽ không sử dụng và cũng không cho phép Người dùng cuối sử dụng Nội dung tạo sinh (i) làm tư liệu đầu vào để phát triển những mô hình cạnh tranh với Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace hoặc những Dịch vụ khác của Google Workspace; hoặc (ii) để sử dụng kỹ thuật đảo ngược hoặc để trích xuất thành phần của bất kỳ Dịch vụ nào của Google Workspace hoặc các mô hình của dịch vụ đó (ngoại trừ trường hợp pháp luật hiện hành nghiêm cấm rõ ràng đối với hành vi hạn chế này).

      5. 12.5 Việc sử dụng và khả năng đáp ứng của Dịch vụ. Khách hàng hiểu và chấp nhận rằng (i) Khách hàng sẽ không sử dụng và cũng không cho phép Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace đến mức vượt quá những giới hạn mà Google quy định, và (ii) việc sử dụng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của các Dịch vụ theo mô tả tại https://support.google.com/a/answer/13853332.

      6. 12.6 Giới hạn độ tuổi. Khách hàng sẽ không cho phép Người dùng cuối chưa đủ 18 tuổi sử dụng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace.

      7. 12.7 Giới hạn về chăm sóc sức khoẻ. Khách hàng sẽ không sử dụng và cũng không cho phép Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace cho các mục đích lâm sàng (để cho rõ ràng, hoạt động nghiên cứu phi lâm sàng, việc lên lịch, hoặc các công việc hành chính khác không bị giới hạn); để tư vấn y tế, điều trị hoặc chẩn đoán y tế; hoặc sử dụng theo cách cần có sự giám sát, cho phép hoặc phê duyệt của cơ quan lâm sàng, y tế, chăm sóc sức khoẻ hoặc các cơ quan quản lý khác.

      8. 12.8 Những trường hợp nghi ngờ vi phạm. Google có thể ngay lập tức tạm ngừng hoặc chấm dứt việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace dựa trên những trường hợp nghi ngờ vi phạm được quy định tại các tiểu mục từ (12.4) đến (12.6) nói trên.

      9. 12.9 Quy định hạn chế. Những quy định hạn chế tại tiểu mục (12.6) và (12.7) nói trên được xem là "Quy định hạn chế" hoặc "Quy định hạn chế về việc sử dụng" theo Thoả thuận hiện hành.

      10. 12.10 Nghĩa vụ đảm bảo bồi thường bổ sung của Google.

        1. (i) Nội dung tạo sinh. Nghĩa vụ đảm bảo bồi thường của Google theo Thoả thuận cũng áp dụng cho những cáo buộc rằng một Nội dung tạo sinh chưa được sửa đổi của một Dịch vụ AI tạo sinh có đảm bảo bồi thường vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của một bên thứ ba. Tiểu mục này (i) (Nội dung tạo sinh) không áp dụng nếu nội dung cáo buộc liên quan đến một Nội dung tạo sinh mà: (1) Khách hàng tạo hoặc sử dụng Nội dung tạo sinh đó khi họ đã biết hoặc lẽ ra phải biết nội dung đó có khả năng vi phạm, (2) Khách hàng (hoặc Google thực hiện theo hướng dẫn của Khách hàng) bỏ qua, vô hiệu hoá hoặc tránh né sử dụng công cụ trích dẫn nguồn, bộ lọc, hướng dẫn hoặc các công cụ khác mà Google cung cấp nhằm giúp Khách hàng tạo hoặc sử dụng Nội dung tạo sinh một cách có trách nhiệm, (3) Khách hàng sử dụng Nội dung tạo sinh đó sau khi nhận được thông báo về một đơn kiện vi phạm từ chủ sở hữu quyền hoặc người đại diện được uỷ quyền của chủ sở hữu quyền, hoặc (4) nội dung cáo buộc dựa trên một quyền có liên quan đến nhãn hiệu phát sinh từ việc Khách hàng sử dụng Nội dung tạo sinh đó trong hoạt động buôn bán hoặc thương mại. “Dịch vụ AI tạo sinh có đảm bảo bồi thường” nghĩa là một Dịch vụ hoặc tính năng trong danh sách tại https://cloud.google.com/terms/generative-ai-indemnified-services, trong đó Khách hàng trả phí để sử dụng Dịch vụ hoặc tính năng đó và việc sử dụng không thuộc phạm áp dụng tín dụng hoặc bậc dịch vụ miễn phí.

        2. (ii) Dữ liệu huấn luyện. Nghĩa vụ đảm bảo bồi thường của Google theo Thoả thuận cũng áp dụng cho những cáo buộc rằng việc Google sử dụng dữ liệu huấn luyện để xây dựng bất kỳ mô hình nào của Google cho một Dịch vụ AI tạo sinh dùng là vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của một bên thứ ba. Điều khoản đảm bảo bồi thường này không áp dụng cho những cáo buộc liên quan đến một Nội dung tạo sinh cụ thể có thể thuộc phạm vi điều chỉnh của tiểu mục (i) (Nội dung tạo sinh) ở trên.

      11. 12.11 Hạn chế về việc huấn luyện. Google sẽ không sử dụng Dữ liệu khách hàng để huấn luyện hay tinh chỉnh bất cứ mô hình trí tuệ nhân tạo tạo sinh nào đang hỗ trợ Dịch vụ AI tạo sinh của Google Workspace khi chưa có sự cho phép hoặc hướng dẫn trước của Khách hàng.

      12. 12.12 Các định nghĩa bổ sung.

        1. "Nội dung tạo sinh" có nghĩa là dữ liệu hoặc nội dung mà Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng tạo ra hoặc nhận được thông qua Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace trong Tài khoản Workspace của Khách hàng, theo những câu lệnh được đưa ra bằng dữ liệu hoặc nội dung do Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng gửi thông qua các dịch vụ đó. Nội dung tạo sinh là Dữ liệu khách hàng.

        2. "Dịch vụ AI tạo sinh của Workspace" bao gồm (i) Gemini cho Google Workspace và (ii) những tính năng hoặc chức năng khác dựa trên trí tuệ nhân tạo tạo sinh của các Dịch vụ của Google Workspace.

      13. Nghiên cứu về trải nghiệm người dùng. Nếu Khách hàng đăng ký tham gia Chương trình nghiên cứu trải nghiệm người dùng Google Cloud dành cho Google Workspace, thì việc Khách hàng tham gia sẽ phải tuân theo Phụ lục dành cho Nhóm tham gia nghiên cứu trải nghiệm người dùng Google Cloud có tại https://cloud.google.com/terms/user-experience-research.

      14. Tính năng mã hoá phía máy khách. Giữa Google và Khách hàng, Khách hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến mọi khía cạnh của dịch vụ quản lý khoá mã hoá bên ngoài mà Khách hàng chọn, bao gồm mọi khoá mã hoá mà Khách hàng tạo ra để dùng chho tính năng mã hóa phía máy khách. Bất kể mọi điều khoản trái ngược trong CDPA, Google sẽ không thể khôi phục bất kỳ khoá mã hoá hay Dữ liệu khách hàng nào mà khoá đó mã hoá nếu khoá đó bị thất lạc, đánh cắp hoặc hỏng. Tất cả các Dịch vụ hiện tại sẽ hoàn toàn không dùng được Tính năng mã hoá phía máy khách nếu dịch vụ quản lý khoá bên ngoài bị gián đoạn hoặc không thể truy cập.

      15. Điều khoản theo khu vực.

      1. 15.1 Nhật Bản. Nếu địa chỉ thanh toán của Khách hàng là ở Nhật Bản, thì các dịch vụ Gmail, Chat và Meet sẽ do Google Connect Asia Pacific Pte. Ltd. ("GCAP") cung cấp, dù hoá đơn vẫn sẽ do Google Asia Pacific Pte. Ltd. gửi. Trong phạm vi liên quan đến các Dịch vụ nói trên, Google Asia Pacific Pte. Ltd. là đại lý được uỷ quyền hợp lệ của GCAP và ký kết hợp đồng thay mặt cho GCAP.

      2. 15.2 Pháp. Khách hàng phải tuân thủ Chính sách bảo mật chung của Pháp đối với Hệ thống thông tin sức khoẻ (PGSSI-S) trong phạm vi áp dụng.

  • Các phiên bản trước

  • Ngày 20 tháng 11 năm 2023

  • Ngày 12 tháng 10 năm 2023

  • Ngày 14 tháng 8 năm 2023

  • Ngày 31 tháng 5 năm 2023

  • Ngày 3 tháng 5 năm 2023

  • Ngày 11 tháng 1 năm 2023

  • Ngày 31 tháng 10 năm 2022

  • Ngày 11 tháng 10 năm 2022

  • Ngày 22 tháng 9 năm 2022

  • Ngày 19 tháng 9 năm 2022

  • Ngày 7 tháng 7 năm 2022

  • Ngày 31 tháng 3 năm 2022

  • Ngày 15 tháng 3 năm 2022

  • Ngày 1 tháng 2 năm 2022

  • Ngày 30 tháng 9 năm 2021

  • Ngày 3 tháng 6 năm 2021

  • Ngày 14 tháng 4 năm 2021

  • Ngày 21 tháng 12 năm 2020

  • Ngày 6 tháng 10 năm 2020