Điều khoản dịch vụ của Google Workspace

Lần sửa đổi gần đây nhất: Ngày 16 tháng 11 2023

Bạn mới sử dụng Google Cloud? Bạn có thể tìm thấy thông tin tổng quan nhanh về hợp đồng trực tuyến của Google Cloud tại đây.

Để xem bản dịch của Thoả thuận này ở các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào đây.

Nếu bạn ký vào một phiên bản ngoại tuyến của Thoả thuận này để sử dụng các Dịch vụ của Google Workspace bằng cùng tài khoản Google Workspace, thì các điều khoản bên dưới sẽ không được áp dụng cho bạn và các điều khoản ngoại tuyến sẽ điều chỉnh việc bạn sử dụng các Dịch vụ của Google Workspace.

Se a sua conta para faturamento é no Brasil, por gentileza veja o Termos de Serviço (em português e em inglês), que seráo os Termos aplicáveis à sua utilização da Google Workspace.

Các Điều khoản dịch vụ này của Google Workspace (gọi chung là "Thoả thuận") (trước đây là "Thoả thuận (Trực tuyến) của Google Workspace" hoặc "Thoả thuận của Google Workspace") được ký kết giữa Google với pháp nhân hoặc cá nhân đồng ý với các Điều khoản này ("Khách hàng"), và điều chỉnh việc Khách hàng truy cập và sử dụng Dịch vụ. "Google" có nghĩa như được nêu tại https://cloud.google.com/terms/google-entity.

  • Thoả thuận này có hiệu lực khi Khách hàng nhấp để chấp nhận ("Ngày có hiệu lực"). Nếu chấp nhận thay mặt cho Khách hàng, bạn cam đoan và đảm bảo rằng (i) bạn có đầy đủ quyền hạn pháp lý để ràng buộc Khách hàng với Thoả thuận này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thoả thuận này; và (iii) thay mặt cho Khách hàng, bạn đồng ý với Thoả thuận này.

    • 1. Cung cấp Dịch vụ.

      • 1.1 Sử dụng Dịch vụ. Trong Thời hạn, Google sẽ cung cấp Dịch vụ theo Thoả thuận này, bao gồm cả Thoả thuận mức độ cung cấp dịch vụ (SLA). Khách hàng có thể sử dụng Dịch vụ đã đặt trong Biểu mẫu đặt hàng hoặc Đơn đặt hàng qua đại lý được áp dụng theo Thoả thuận này.

      • 1.2 Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Khách hàng sẽ có quyền truy cập vào Bảng điều khiển dành cho quản trị viên để quản lý việc sử dụng Dịch vụ.

      • 1.3 Tài khoản; Xác minh để sử dụng Dịch vụ.

        • (a) Tài khoản. Khách hàng phải có Tài khoản để sử dụng Dịch vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về thông tin mà mình cung cấp để tạo Tài khoản, về tính bảo mật cho mật khẩu của Tài khoản cũng như việc sử dụng Tài khoản. Google không có nghĩa vụ cung cấp nhiều tài khoản cho Khách hàng.

        • (b) Xác minh để sử dụng Dịch vụ. Khách hàng phải xác minh Địa chỉ email miền hoặc Tên miền để sử dụng Dịch vụ. Nếu Khách hàng không có quyền hợp lệ để sử dụng Địa chỉ email miền hoặc không sở hữu hay kiểm soát Tên miền, Google sẽ không có nghĩa vụ cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng và có thể xoá Tài khoản mà không cần thông báo.

      • 1.4 Sửa đổi.

        • (a) Đối với Dịch vụ. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể có thay đổi hợp lý về phương diện thương mại đối với Dịch vụ. Google sẽ thông báo cho Khách hàng nếu Google thực hiện một thay đổi quan trọng đối với Dịch vụ, có tác động lớn đến việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ và trong trường hợp Khách hàng đã đăng ký với Google để nhận thông báo về thay đổi như vậy.

        • (b) Đối với Thoả thuận. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể thay đổi các điều khoản của Thoả thuận này và sẽ đăng mọi thay đổi đó tại https://workspace.google.com/terms/premier_terms.html. Những thay đổi này sẽ chỉ có hiệu lực khi bắt đầu Thời hạn đặt hàng tiếp theo của Khách hàng. Tại thời điểm đó, nếu tiếp tục sử dụng Dịch vụ thì nghĩa là Khách hàng chấp nhận những thay đổi này. Mục 1.4(b) này (Sửa đổi đối với Thoả thuận) không áp dụng cho những thay đổi về Điều khoản URL.

        • (c) Đối với Điều khoản URL. Tuỳ từng thời điểm, Google có thể thay đổi Điều khoản URL và sẽ thông báo cho Khách hàng nếu có thay đổi quan trọng. Google có thể thông báo cho Khách hàng về những thay đổi quan trọng đối với Thoả thuận mức độ cung cấp dịch vụ (SLA) qua trang web SLA thích hợp. Những thay đổi quan trọng đối với Điều khoản URL sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đưa ra thông báo, ngoại trừ trường hợp (i) những thay đổi bất lợi đáng kể về SLA sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày đưa ra thông báo và (ii) những thay đổi áp dụng cho Dịch vụ hay chức năng mới hoặc Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, hoặc những thay đổi theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ có hiệu lực ngay lập tức.

        • (d) Đối với Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud. Google chỉ có thể thay đổi Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud trong trường hợp thay đổi đó là cần thiết để tuân thủ luật hiện hành và được cho phép rõ ràng trong Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, hoặc thay đổi đó:

          • (i) hợp lý về phương diện thương mại;

          • (ii) không làm giảm đáng kể tính bảo mật của Dịch vụ;

          • (iii) không mở rộng phạm vi hay loại bỏ điều kiện hạn chế đối với việc Google xử lý "Dữ liệu cá nhân của Khách hàng", như mô tả trong Mục "Phạm vi xử lý" của Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud; và

          • (iv) không có tác động bất lợi đáng kể đến quyền của Khách hàng theo Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud.

        • Nếu Google thực hiện thay đổi quan trọng đối với Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud theo Mục 1.4(d) này (Sửa đổi đối với Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud), thì Google sẽ đăng nội dung thay đổi đó trên trang web có Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud.

        • (e) Ngừng cung cấp các Dịch vụ chính. Google sẽ thông báo cho Khách hàng ít nhất 12 tháng trước khi ngừng cung cấp bất kỳ Dịch vụ chính (hoặc chức năng quan trọng đi kèm) nào, trừ phi Google thay thế Dịch vụ chính hoặc chức năng bị ngừng cung cấp đó bằng một Dịch vụ chính/chức năng quan trọng tương tự. Không có điều khoản nào trong Mục 1.4(e) này (Ngừng cung cấp các Dịch vụ chính) giới hạn khả năng Google thực hiện các thay đổi cần thiết để tuân thủ luật hiện hành, giải quyết rủi ro bảo mật nghiêm trọng hoặc tránh gánh nặng đáng kể về mặt kinh tế hay kỹ thuật. Mục 1.4(e) này (Ngừng cung cấp các Dịch vụ chính) không áp dụng cho các Dịch vụ khác hoặc các Dịch vụ, sản phẩm hay chức năng ở trước giai đoạn phát hành rộng rãi.

    • 2. Điều khoản thanh toán.

      • 2.1 Đo lường mức sử dụng và các hình thức tính phí. Chúng tôi sẽ dùng các công cụ đo lường của Google để xác định mức sử dụng Dịch vụ của Khách hàng. Mọi quyết định mà Google đưa ra về cách tính khoản Phí là quyết định cuối cùng. Khi đặt mua Dịch vụ, Khách hàng có thể chọn một trong các hình thức tính phí sau đây hoặc chọn bất kỳ hình thức nào khác mà Google cung cấp.

        • (a) Gói linh hoạt. Nếu chọn hình thức này, Khách hàng sẽ không cam kết mua Dịch vụ trong một thời hạn định sẵn mà sẽ thanh toán các khoản Phí theo mức sử dụng Dịch vụ hằng ngày. Những khoản phí này sẽ được lập hoá đơn trả sau hằng tháng. Mọi hoạt động sử dụng Dịch vụ chưa tròn ngày sẽ được làm tròn thành một ngày sử dụng Dịch vụ nhằm mục đích tính Phí.

        • (b) Gói hằng năm/Gói thời hạn cố định. Nếu chọn phương án này, Khách hàng sẽ cam kết mua Dịch vụ theo thời hạn một hoặc nhiều năm (tuỳ Khách hàng lựa chọn). Google sẽ lập hoá đơn cho Khách hàng theo các điều khoản liên quan đến những lựa chọn của Khách hàng trong Biểu mẫu đặt hàng.

      • Google có thể thay đổi các hình thức tính phí mà mình cung cấp (bao gồm cả việc hạn chế hoặc ngừng cung cấp bất kỳ hình thức tính phí nào) sau 30 ngày kể từ khi gửi thông báo cho Khách hàng. Mọi thay đổi đó sẽ có hiệu lực khi Thời hạn đặt hàng tiếp theo của Khách hàng bắt đầu. Một số hình thức tính phí có thể không phải khách hàng nào cũng dùng được. Khách hàng có thể thanh toán cho Dịch vụ theo những phương thức thanh toán nêu trong Mục 2.2 (Thanh toán) dưới đây.

      • 2.2 Thanh toán. Tất cả các khoản thanh toán đến hạn đều được tính bằng đơn vị tiền tệ nêu trên Biểu mẫu đặt hàng hoặc hoá đơn.

        • (a) Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Nếu Khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc các phương thức thanh toán khác không phải là hoá đơn, thì các khoản thanh toán sẽ đến hạn vào ngày cuối cùng của tháng mà Khách hàng nhận Dịch vụ. Đối với thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, tuỳ theo trường hợp áp dụng: (i) Google sẽ cấp hoá đơn điện tử đối với mọi khoản Phí thích hợp khi đến hạn, và (ii) các khoản Phí này bị coi là quá hạn sau 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng mà Khách hàng nhận Dịch vụ.

        • (b) Hoá đơn. Các khoản thanh toán cho hoá đơn sẽ đến hạn sau 30 ngày kể từ ngày lập hoá đơn (trừ phi có quy định khác trên Biểu mẫu đặt hàng) và bị coi là quá hạn sau ngày đó.

        • (c) Các phương thức thanh toán khác. Khách hàng có thể thay đổi phương thức thanh toán của mình sang bất kỳ phương thức nào khác mà Google có thể cho phép trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên, nếu Khách hàng chấp nhận mọi điều khoản bổ sung áp dụng cho phương thức thanh toán đó.

        • (d) Thông tin thanh toán. Các khoản thanh toán qua hình thức chuyển khoản ngân hàng phải bao gồm thông tin ngân hàng mà Google cung cấp.

      • 2.3 Thuế.

        • (a) Khách hàng chịu trách nhiệm về mọi khoản Thuế và sẽ thanh toán phí Dịch vụ cho Google mà không được giảm trừ Thuế. Nếu Google có nghĩa vụ phải thu hoặc thanh toán khoản Thuế bất kỳ, thì các khoản Thuế đó sẽ được lập hoá đơn cho Khách hàng và Khách hàng sẽ thanh toán các khoản Thuế đó cho Google, trừ phi Khách hàng cung cấp cho Google giấy chứng nhận miễn thuế hợp lệ và kịp thời liên quan đến các khoản Thuế đó.

        • (b) Khách hàng sẽ cung cấp cho Google mọi thông tin mã số thuế thích hợp mà Google có thể yêu cầu theo luật hiện hành để đảm bảo việc Google tuân thủ yêu cầu của các cơ quan chức năng và quy định về thuế hiện hành ở những khu vực tài phán tương ứng. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán (hoặc hoàn trả cho Google) mọi khoản thuế, tiền lãi hoặc tiền phạt phát sinh từ việc Khách hàng khai báo sai.

      • 2.4 Tranh chấp về khoản thanh toán. Mọi trường hợp tranh chấp về việc thanh toán đều phải được gửi một cách thành thực trước ngày đến hạn thanh toán. Nếu sau khi xem xét trường hợp tranh chấp một cách thành thực mà Google xác định rằng một số sai sót trong việc lập hoá đơn là do lỗi của Google, thì Google sẽ không xuất hoá đơn đính chính mà sẽ gửi một thư báo ghi có nêu rõ số tiền không chính xác trong hoá đơn bị ảnh hưởng. Nếu hoá đơn tranh chấp chưa được thanh toán, thì Google sẽ ghi số tiền trong thư báo ghi có vào hoá đơn tranh chấp và Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán số dư nợ cuối cùng còn lại trên hoá đơn đó. Không có điều khoản nào trong Thoả thuận này buộc Google phải gia hạn tín dụng cho bất kỳ bên nào.

      • 2.5 Khoản thanh toán quá hạn; việc Tạm ngưng. Các khoản thanh toán quá hạn (để cho rõ ràng, không bao gồm các khoản tiền trong trường hợp tranh chấp thành thực về việc thanh toán được gửi trước ngày đến hạn thanh toán) có thể phải chịu lãi suất ở mức 1,5%/tháng (hoặc mức cao nhất mà luật pháp cho phép nếu thấp hơn mức này) kể từ ngày đến hạn thanh toán cho tới khi thanh toán đầy đủ. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí hợp lý (bao gồm cả phí luật sư) mà Google phải chịu khi thu những khoản tiền quá hạn này. Ngoài ra, trong trường hợp quá hạn thanh toán cho Dịch vụ, Google có thể Tạm ngưng cung cấp Dịch vụ.

      • 2.6 Không yêu cầu số đơn đặt hàng. Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán mọi khoản Phí áp dụng mà không yêu cầu Google cung cấp số đơn đặt hàng trên hoá đơn của Google (hoặc theo cách khác).

      • 2.7 Việc sửa đổi giá. Google có thể thay đổi Giá bất cứ lúc nào trừ phi đã thống nhất rõ ràng điều ngược lại trong phụ lục hoặc Biểu mẫu đặt hàng. Google sẽ thông báo trước cho Khách hàng ít nhất là 30 ngày về bất kỳ điểm thay đổi nào. Mức giá của Khách hàng sẽ thay đổi vào thời điểm bắt đầu Thời hạn đặt hàng tiếp theo của Khách hàng sau khoảng thời gian 30 ngày nói trên.

    • 3. Nghĩa vụ của Khách hàng.

      • 3.1 Tuân thủ. Khách hàng sẽ (a) đảm bảo rằng khi sử dụng Dịch vụ, Khách hàng cùng với Người dùng cuối của Khách hàng tuân thủ Thoả thuận này, (b) thực hiện các biện pháp hợp lý về phương diện thương mại để ngăn chặn và chấm dứt hành vi truy cập hoặc sử dụng trái phép Dịch vụ và (c) thông báo ngay cho Google nếu Khách hàng biết về mọi hành vi truy cập hoặc sử dụng trái phép Dịch vụ, Tài khoản hay mật khẩu của Khách hàng. Google giữ quyền điều tra mọi lỗi vi phạm tiềm ẩn của Khách hàng đối với Chính sách sử dụng (AUP), trong đó có thể bao gồm việc xem xét Dữ liệu khách hàng.

      • 3.2 Quyền riêng tư. Khách hàng chịu trách nhiệm về mọi sự đồng ý và thông báo cần thiết để cho phép (a) Khách hàng sử dụng và nhận Dịch vụ, và (b) Google truy cập, lưu trữ và xử lý dữ liệu do Khách hàng cung cấp (bao gồm cả Dữ liệu khách hàng) theo Thoả thuận.

      • 3.3 Quy định hạn chế. Khách hàng không được phép cũng như sẽ không cho phép Người dùng cuối (a) sao chép, sửa đổi, tạo tác phẩm phái sinh của Dịch vụ; (b) sử dụng kỹ thuật đảo ngược, biên dịch ngược, dịch, phân tách hoặc tìm cách trích xuất một phần hay toàn bộ mã nguồn của Dịch vụ (trừ trường hợp quy định hạn chế nêu trên bị nghiêm cấm rõ ràng theo luật hiện hành); (c) bán, bán lại, cấp phép thứ cấp, chuyển nhượng hoặc phân phối một phần hay toàn bộ Dịch vụ; hoặc (d) truy cập hay sử dụng Dịch vụ (i) cho Hoạt động có rủi ro cao; (ii) theo cách vi phạm Chính sách sử dụng (AUP); (iii) theo cách cố ý tránh các khoản Phí phát sinh (bao gồm cả việc tạo nhiều Tài khoản khách hàng để mô phỏng hoặc hoạt động như một Tài khoản khách hàng hay để tránh né các giới hạn hoặc hạn mức sử dụng dành riêng cho Dịch vụ); (iv) để tham gia vào hoạt động khai thác tiền mã hoá mà không có sự phê duyệt trước bằng văn bản của Google; (v) để gọi hoặc nhận cuộc gọi dịch vụ khẩn cấp, trừ phi có quy định khác trong Điều khoản dành riêng cho dịch vụ; (vi) cho các tài liệu hoặc hoạt động chịu sự điều chỉnh của Quy định về kiểm soát trao đổi vũ khí quốc tế (ITAR) do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ thiết lập; (vii) theo cách vi phạm hoặc dẫn đến lỗi vi phạm Luật kiểm soát xuất khẩu; hoặc (viii) để truyền tải, lưu trữ hay xử lý thông tin sức khoẻ chịu sự điều chỉnh của các quy định trong Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA) của Hoa Kỳ, trừ trường hợp được phép theo Thoả thuận liên kết kinh doanh (BAA) đã được ký kết theo HIPAA.

      • 3.4 Sản phẩm bổ sung và Sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba. Sản phẩm bổ sung và Sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba có thể và không bắt buộc phải được sử dụng cùng với Dịch vụ, và có thể bật hoặc tắt thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Mọi trường hợp sử dụng các Sản phẩm bổ sung phải tuân thủ Điều khoản của sản phẩm bổ sung, được đưa vào bằng cách nhắc đến trong Thoả thuận và có thể được Google cập nhật tuỳ từng thời điểm. Mọi trường hợp sử dụng Sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba phải tuân thủ các điều khoản và chính sách riêng của nhà cung cấp dịch vụ tương ứng.

      • 3.5 Hoạt động quản lý Dịch vụ. Khách hàng có thể chỉ định một hoặc nhiều Quản trị viên thông qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Những người này sẽ có quyền truy cập vào Tài khoản quản trị viên. Khách hàng chịu trách nhiệm về (a) việc duy trì tính bảo mật và an ninh của Tài khoản người dùng cuối cũng như mật khẩu tương ứng và (b) mọi hoạt động sử dụng Tài khoản người dùng cuối. Khách hàng đồng ý rằng trách nhiệm của Google không bao gồm việc quản trị hoặc quản lý nội bộ Dịch vụ thay cho Khách hàng hay bất kỳ Người dùng cuối nào.

      • 3.6 Giám sát việc sử dụng sai mục đích. Khách hàng tự chịu trách nhiệm về việc giám sát, trả lời và xử lý email gửi tới các email đại diện "abuse" và "postmaster" dành cho Tên miền của Khách hàng. Tuy nhiên, Google có thể giám sát email gửi tới các email đại diện này để cho phép Google xác định việc sử dụng Dịch vụ sai mục đích.

      • 3.7 Yêu cầu mua thêm Tài khoản người dùng cuối trong Thời hạn đặt hàng. Khách hàng có thể mua thêm Tài khoản người dùng cuối trong Thời hạn đặt hàng bằng cách gửi thêm một Biểu mẫu đặt hàng hoặc Đơn đặt hàng qua đại lý hoặc bằng cách đặt hàng qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Các Tài khoản người dùng cuối mua thêm này sẽ có thời hạn tính theo tỷ lệ, chấm dứt vào ngày cuối cùng của Thời hạn đặt hàng áp dụng.

      • 3.8 Bản quyền. Google phản hồi thông báo cáo buộc lỗi vi phạm bản quyền và sẽ chấm dứt Tài khoản của những người liên tục vi phạm trong trường hợp thích hợp theo yêu cầu để duy trì môi trường an toàn cho các nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến theo Đạo luật bản quyền kỹ thuật số thiên niên kỷ của Hoa Kỳ.

    • 4. Trường hợp Tạm ngưng.

      • 4.1 Vi phạm Chính sách sử dụng (AUP). Nếu Google biết rằng Khách hàng hoặc bất kỳ Người dùng cuối nào sử dụng Dịch vụ mà vi phạm Chính sách sử dụng (AUP), thì Google sẽ thông báo cho Khách hàng và yêu cầu Khách hàng khắc phục lỗi vi phạm đó. Nếu Khách hàng không khắc phục lỗi vi phạm trong vòng 24 giờ kể từ khi Google yêu cầu, thì Google có thể Tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ cho đến khi lỗi vi phạm được khắc phục. Việc Tạm ngưng Dịch vụ có thể bao gồm cả việc xoá hoặc ngừng chia sẻ nội dung vi phạm Chính sách sử dụng (AUP).

      • 4.2 Trường hợp Tạm ngưng khác. Bất kể điều khoản ở Mục 4.1 (Vi phạm Chính sách sử dụng (AUP)), Google có thể Tạm ngưng ngay một phần hoặc toàn bộ việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ (kể cả việc sử dụng Tài khoản cơ bản) nếu (a) Google có lý do hợp lý để tin rằng việc Tạm ngưng là cần thiết để bảo vệ Dịch vụ, cơ sở hạ tầng của Google hỗ trợ Dịch vụ hoặc bất kỳ khách hàng nào khác của Dịch vụ (hoặc người dùng cuối của họ); (b) Google nghi ngờ rằng bên thứ ba truy cập trái phép vào Dịch vụ; (c) Google có lý do hợp lý để tin rằng việc Tạm ngưng ngay lập tức là cần thiết để tuân thủ luật pháp hiện hành; hoặc (d) Khách hàng vi phạm Mục 3.3 (Quy định hạn chế) hoặc Điều khoản dành riêng cho dịch vụ. Google sẽ gỡ bỏ lệnh Tạm ngưng khi các trường hợp làm phát sinh lệnh Tạm ngưng đó đã được giải quyết. Theo yêu cầu của Khách hàng, Google sẽ thông báo cho Khách hàng về cơ sở của việc Tạm ngưng ngay khi có thể một cách hợp lý, trừ phi bị cấm theo luật hiện hành. Đối với việc Tạm ngưng Tài khoản người dùng cuối, Google sẽ cho phép Quản trị viên của Khách hàng khôi phục Tài khoản người dùng cuối trong một số trường hợp.

    • 5. Quyền sở hữu trí tuệ; Bảo vệ Dữ liệu khách hàng; Ý kiến phản hồi; Sử dụng Đặc điểm thương hiệu trong Dịch vụ.

      • 5.1 Quyền sở hữu trí tuệ. Trừ phi có quy định rõ ràng trong Thoả thuận này, Thoả thuận này không cấp quyền nào cho mỗi bên, dù ngụ ý hay không, đối với nội dung hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Giữa các bên, Khách hàng giữ lại tất cả các Quyền sở hữu trí tuệ trong Dữ liệu khách hàng và Google giữ lại mọi Quyền sở hữu trí tuệ trong Dịch vụ.

      • 5.2 Bảo vệ Dữ liệu khách hàng. Google sẽ chỉ truy cập, sử dụng hoặc xử lý Dữ liệu khách hàng theo quy định tại Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, và sẽ không truy cập, sử dụng và xử lý Dữ liệu khách hàng cho bất kỳ mục đích nào khác. Google đã triển khai và sẽ duy trì các biện pháp bảo vệ về mặt kỹ thuật, tổ chức và vật lý để bảo vệ Dữ liệu khách hàng theo quy định được mô tả cụ thể trong Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud.

      • 5.3 Ý kiến phản hồi của Khách hàng. Khách hàng có thể tùy ý cung cấp cho Google ý kiến phản hồi hoặc đề xuất về Dịch vụ ("Ý kiến phản hồi"). Nếu Khách hàng cung cấp Ý kiến phản hồi, thì Google và các Đơn vị liên kết của Google có thể sử dụng Ý kiến phản hồi đó mà không phải chịu hạn chế và không có nghĩa vụ đối với Khách hàng.

      • 5.4 Sử dụng Đặc điểm thương hiệu trong Dịch vụ. Google sẽ chỉ tải các Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng lên Dịch vụ để hiển thị trong Dịch vụ khi có sự cho phép của Khách hàng. Google sẽ hiển thị các Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng trong khu vực được chỉ định của các trang web hiển thị Dịch vụ cho Khách hàng hoặc Người dùng cuối của Khách hàng. Khách hàng có thể nêu rõ thông tin về việc sử dụng này trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Google cũng có thể hiển thị Đặc điểm thương hiệu của Google trên các trang web này để biểu thị rằng Dịch vụ này là do Google cung cấp.

    • 6. Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Sau khi Khách hàng thanh toán các khoản Phí áp dụng, Google sẽ cung cấp Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật (TSS) cho Khách hàng trong Thời hạn theo Nguyên tắc TSS. Một vài cấp độ TSS đòi hỏi Khách hàng thanh toán một khoản Phí định kỳ tối thiểu theo mô tả tại https://workspace.google.com/terms/tssg.html. Nếu Khách hàng hạ cấp mức độ TSS trong một tháng bất kỳ, thì Google có thể tiếp tục cung cấp TSS ở cùng mức độ và với cùng khoản Phí TSS như được áp dụng trước khi hạ cấp cho thời gian còn lại của tháng đó.

    • 7. Thông tin mật.

      • 7.1 Nghĩa vụ. Người nhận sẽ chỉ sử dụng Thông tin mật của bên tiết lộ để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Thoả thuận. Đồng thời, người nhận sẽ lưu ý đúng mức để ngăn chặn việc tiết lộ Thông tin mật của bên tiết lộ. Người nhận chỉ có thể tiết lộ Thông tin mật cho Đơn vị liên kết, nhân viên, đại lý hoặc cố vấn chuyên nghiệp ("Người được uỷ quyền") của mình. Đây là những người cần phải biết thông tin đó và đã đồng ý bằng văn bản (hoặc trong trường hợp cố vấn chuyên nghiệp chịu sự ràng buộc khác) sẽ bảo mật thông tin đó. Người nhận sẽ đảm bảo rằng Người được uỷ quyền chỉ sử dụng Thông tin mật nhận được để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thoả thuận này.

      • 7.2 Trường hợp tiết lộ theo yêu cầu. Bất kể mọi quy định trái ngược trong Thoả thuận này, người nhận hoặc Đơn vị liên kết của họ cũng có thể tiết lộ Thông tin mật trong phạm vi Quy trình pháp lý hiện hành yêu cầu; miễn là người nhận hoặc Đơn vị liên kết của họ thực hiện các biện pháp hợp lý về phương diện thương mại để (a) thông báo ngay cho bên kia trước khi tiết lộ Thông tin mật, và (b) tuân thủ các yêu cầu hợp lý của bên kia liên quan đến biện pháp phản đối việc tiết lộ. Bất kể những quy định ở trên, tiểu mục (a) và (b) bên trên sẽ không áp dụng nếu người nhận xác định rằng việc tuân thủ tiểu mục (a) và (b) có thể (i) dẫn đến lỗi vi phạm Quy trình pháp lý; (ii) cản trở cuộc điều tra của chính phủ; hoặc (iii) gây tử vong hay tổn thương cơ thể nghiêm trọng cho một cá nhân.

    • 8. Thời hạn và việc chấm dứt.

      • 8.1 Thời hạn của Thoả thuận. Thời hạn của Thoả thuận này ("Thời hạn") sẽ bắt đầu từ Ngày có hiệu lực và kéo dài cho đến khi Thoả thuận này bị chấm dứt hoặc không được gia hạn như nêu trong Mục 8 này (Thời hạn và việc chấm dứt).

      • 8.2 Hoạt động gia hạn.

        • (a) Với Gói linh hoạt. Thời hạn đặt hàng cho Gói linh hoạt là hằng tháng. Vào cuối mỗi tháng, Thời hạn đặt hàng sẽ tự động gia hạn thêm một tháng, trừ phi Khách hàng huỷ qua Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.

        • (b) Với Gói hằng năm/Gói thời hạn cố định. Vào cuối mỗi Thời hạn đặt hàng cho Gói hằng năm/Gói thời hạn cố định, Dịch vụ sẽ được gia hạn theo lựa chọn của Khách hàng trong Biểu mẫu đặt hàng hoặc Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.

        • (c) Vấn đề chung. Khách hàng có thể sử dụng Bảng điều khiển dành cho quản trị viên để điều chỉnh số lượng Tài khoản người dùng cuối cần gia hạn. Khách hàng sẽ tiếp tục thanh toán cho Google các khoản Phí hiện hành vào thời điểm đó cho từng Tài khoản người dùng cuối được gia hạn trừ phi Khách hàng và Google cùng đồng ý thoả thuận khác. Nếu một trong hai bên không muốn gia hạn Dịch vụ, thì bên đó phải thông báo cho bên kia về điều này ít nhất là 15 ngày trước khi kết thúc Thời hạn đặt hàng hiện hành vào thời điểm đó. Thông báo về việc không gia hạn này sẽ có hiệu lực khi kết thúc Thời hạn đặt hàng hiện hành vào thời điểm đó.

      • 8.3 Trường hợp chấm dứt do vi phạm. Trong phạm vi luật hiện hành cho phép, một trong hai bên có thể chấm dứt ngay Thoả thuận này qua thông báo bằng văn bản nếu (a) bên kia vi phạm nghiêm trọng Thoả thuận và không khắc phục được lỗi vi phạm đó trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản về lỗi vi phạm, hoặc (b) bên kia ngừng hoạt động kinh doanh hoặc phải thực hiện các thủ tục phá sản và các thủ tục đó không được huỷ bỏ trong vòng 90 ngày.

      • 8.4 Trường hợp chấm dứt tuỳ ý. Khách hàng có thể ngừng sử dụng Dịch vụ bất cứ lúc nào. Nếu Khách hàng đã thực hiện mọi cam kết tài chính theo Biểu mẫu đặt hàng hoặc theo Thoả thuận này (bao gồm cả việc thanh toán mọi khoản Phí cho Thời hạn đặt hàng), thì Khách hàng cũng có thể tuỳ ý chấm dứt Thoả thuận này bất cứ lúc nào qua thông báo trước bằng văn bản.

      • 8.5 Trường hợp chấm dứt do luật hiện hành; Vi phạm luật. Google có thể chấm dứt ngay Thoả thuận này và/hoặc mọi Biểu mẫu đặt hàng được áp dụng qua thông báo bằng văn bản nếu Google có lý do hợp lý để tin rằng (a) việc tiếp tục cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng sử dụng sẽ vi phạm (các) luật hiện hành hoặc (b) Khách hàng đã vi phạm hoặc khiến Google vi phạm Luật chống hối lộ/Luật kiểm soát xuất khẩu.

      • 8.6 Hệ quả của việc chấm dứt hoặc không gia hạn. Nếu Thoả thuận này bị chấm dứt hoặc không được gia hạn, thì (a) tất cả các quyền và quyền truy cập vào Dịch vụ sẽ chấm dứt (bao gồm cả quyền truy cập vào Dữ liệu khách hàng), trừ phi có quy định khác trong Thoả thuận này, và (b) mọi khoản Phí mà Khách hàng phải thanh toán cho Google sẽ đến hạn ngay khi Khách hàng nhận được hoá đơn điện tử cuối cùng hoặc như được ghi trong hoá đơn cuối cùng.

      • 8.7 Không hoàn tiền. Trừ phi có quy định rõ ràng khác trong Thoả thuận này, việc chấm dứt hoặc không gia hạn theo bất kỳ mục nào của Thoả thuận này (bao gồm cả Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud) sẽ không buộc Google phải hoàn trả bất kỳ khoản Phí nào.

    • 9. Công bố. Khách hàng có thể tuyên bố công khai rằng mình là khách hàng của Google và hiển thị Đặc điểm thương hiệu của Google theo Nguyên tắc nhãn hiệu. Google có thể sử dụng tên và Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng trong tài liệu quảng cáo trực tuyến hoặc ngoại tuyến của Dịch vụ. Mỗi bên chỉ có thể sử dụng Đặc điểm thương hiệu của bên kia khi Thoả thuận này cho phép. Mọi hoạt động sử dụng Đặc điểm thương hiệu của một bên sẽ mang lại lợi ích cho bên giữ Quyền sở hữu trí tuệ đối với các Đặc điểm thương hiệu đó.

    • 10. Sự cam đoan và đảm bảo. Mỗi bên cam đoan và đảm bảo rằng (a) mình có đầy đủ quyền hạn và thẩm quyền tham gia Thoả thuận và (b) mình sẽ tuân thủ tất cả các luật áp dụng cho việc cung cấp, tiếp nhận hoặc sử dụng Dịch vụ (khi thích hợp).

    • 11. Tuyên bố từ chối trách nhiệm. Trừ phi có quy định rõ ràng trong Thoả thuận này, trong phạm vi tối đa mà luật hiện hành cho phép, Google không đưa ra và từ chối rõ ràng (a) bất kỳ hình thức đảm bảo nào, dù diễn đạt rõ ràng, ngụ ý, theo luật định hay hình thức khác, bao gồm cả sự đảm bảo về tính có thể bán được, sự phù hợp đối với một mục đích sử dụng cụ thể, quyền sở hữu, khả năng không vi phạm hoặc việc sử dụng Dịch vụ không bị lỗi hay không bị gián đoạn và (b) bất kỳ tuyên bố nào về nội dung hoặc thông tin được cung cấp qua Dịch vụ.

    • 12. Giới hạn trách nhiệm pháp lý.

      • 12.1 Giới hạn trách nhiệm pháp lý gián tiếp. Trong phạm vi luật hiện hành cho phép và theo Mục 12.3 (Trách nhiệm pháp lý không giới hạn), không bên nào sẽ phải chịu Trách nhiệm pháp lý phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận đối với mọi (a) thiệt hại gián tiếp, đặc biệt, tình cờ, do hậu quả hay có tính trừng phạt hoặc (b) mất mát doanh thu, lợi nhuận, khoản tiết kiệm hoặc uy tín kinh doanh.

      • 12.2 Giới hạn số tiền trách nhiệm pháp lý. Toàn bộ Trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với các thiệt hại phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận được giới hạn ở các khoản Phí mà Khách hàng đã thanh toán trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi xảy ra sự kiện làm phát sinh Trách nhiệm pháp lý.

      • 12.3 Trách nhiệm pháp lý không giới hạn. Không có điều nào trong Thoả thuận này loại trừ hoặc giới hạn Trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với:

        • (a) hành vi gian lận hay trình bày sai nhằm mục đích gian lận;

        • (b) nghĩa vụ theo Mục 13 (Sự đảm bảo bồi thường);

        • (c) hành vi vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên kia;

        • (d) nghĩa vụ thanh toán theo Thoả thuận này; hoặc

        • (e) những vấn đề không thể được loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm pháp lý theo luật hiện hành.

    • 13. Sự đảm bảo bồi thường.

      • 13.1 Nghĩa vụ bồi thường của Google. Google sẽ bảo vệ Khách hàng và Đơn vị liên kết của Khách hàng sử dụng Dịch vụ bằng Tài khoản của Khách hàng, đồng thời bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ một lời cáo buộc cho rằng Dịch vụ hoặc Đặc điểm thương hiệu của Google vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba đó (ở từng trường hợp sử dụng theo Thoả thuận).

      • 13.2 Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng. Khách hàng sẽ bảo vệ Google và các Đơn vị liên kết của Google cung cấp Dịch vụ, đồng thời bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ (a) mọi Dữ liệu khách hàng hoặc Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng hoặc (b) việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng hoặc Người dùng cuối vi phạm Chính sách sử dụng (AUP) hoặc Mục 3.3 (Quy định hạn chế).

      • 13.3 Các trường hợp loại trừ. Mục 13.1 (Nghĩa vụ bồi thường của Google) và 13.2 (Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng) sẽ không áp dụng trong trường hợp lời cáo buộc có liên quan phát sinh từ (a) việc bên được bồi thường vi phạm Thoả thuận hoặc (b) sự kết hợp của công nghệ hoặc Đặc điểm thương hiệu của bên bồi thường với các tài liệu không do bên bồi thường cung cấp theo Thoả thuận, trừ phi sự kết hợp đó được yêu cầu theo Thoả thuận.

      • 13.4 Điều kiện. Mục 13.1 (Nghĩa vụ bồi thường của Google) và 13.2 (Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng) được quy định như sau:

        • (a) Bên được bồi thường phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên bồi thường về bất kỳ cáo buộc nào được đưa ra trước Thủ tục tố tụng của bên thứ ba và phải hợp tác một cách hợp lý với bên bồi thường để giải quyết (những) cáo buộc và Thủ tục tố tụng của bên thứ ba. Nếu việc vi phạm Mục 13.4(a) này gây tổn hại cho khả năng bào chữa trong Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba, thì nghĩa vụ của bên bồi thường theo Mục 13.1 (Nghĩa vụ bồi thường của Google) hoặc 13.2 (Nghĩa vụ bồi thường của Khách hàng) (nếu có) sẽ giảm theo tỷ lệ gây tổn hại.

        • (b) Bên được bồi thường phải cấp cho bên bồi thường quyền kiểm soát hoàn toàn đối với phần được bồi thường trong Thủ tục tố tụng của bên thứ ba, tuân theo các điều sau: (i) bên được bồi thường có thể tự bỏ chi phí để chỉ định luật sư riêng không chịu quyền kiểm soát và (ii) mọi biện pháp dàn xếp đòi hỏi bên được bồi thường phải chấp nhận trách nhiệm pháp lý, thanh toán tiền hoặc thực hiện (hay không thực hiện) bất kỳ hành động nào, sẽ cần phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên được bồi thường mà bên được bồi thường không được từ chối, ra điều kiện hoặc trì hoãn việc đồng ý mà không có lý do hợp lý.

      • 13.5 Biện pháp khắc phục.

        • (a) Nếu Google có lý do hợp lý để tin rằng Dịch vụ có thể vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba, thì Google có thể tuỳ ý và tự bỏ chi phí (i) mua lại quyền cho Khách hàng tiếp tục sử dụng Dịch vụ; (ii) sửa đổi Dịch vụ sao cho Dịch vụ không còn vi phạm mà không làm giảm đáng kể chức năng của Dịch vụ; hoặc (iii) thay thế Dịch vụ bằng một phương án khác không vi phạm, có chức năng tương đương.

        • (b) Nếu Google tin rằng các biện pháp khắc phục trong Mục 13.5(a) không hợp lý về phương diện thương mại, thì Google có thể Tạm ngưng hoặc chấm dứt việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ bị ảnh hưởng. Nếu chấm dứt Dịch vụ bị ảnh hưởng, Google sẽ hoàn tiền theo tỷ lệ cho các khoản Phí chưa phát sinh mà trên thực tế Khách hàng đã thanh toán cho khoảng thời gian sau thời điểm chấm dứt Dịch vụ đó.

      • 13.6 Quyền và nghĩa vụ riêng. Không ảnh hưởng đến bất cứ quyền chấm dứt nào khác của một trong hai bên và trong phạm vi luật pháp hiện hành cho phép, Mục 13 này (Sự đảm bảo bồi thường) nêu rõ biện pháp khắc phục duy nhất của các bên theo Thoả thuận này đối với mọi cáo buộc của bên thứ ba về việc vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi điều chỉnh của Mục 13 này (Sự đảm bảo bồi thường).

    • 14. Khách hàng mua qua đại lý. Mục 14 này (Khách hàng mua qua đại lý) chỉ áp dụng nếu Khách hàng đặt mua Dịch vụ thông qua Đại lý theo Thoả thuận đại lý (Dịch vụ này gọi là "Dịch vụ được bán qua đại lý").

      • 14.1 Điều khoản áp dụng. Theo mục đích của Dịch vụ được bán qua đại lý:

        • (a) Mục 2 (Điều khoản thanh toán) của Thoả thuận này sẽ không có hiệu lực;

        • (b) Các khoản Phí của đại lý sẽ được áp dụng và thanh toán trực tiếp cho Đại lý. Mọi mức giá của Dịch vụ được bán qua đại lý sẽ do Đại lý và Khách hàng tự quyết định;

        • (c) Khách hàng sẽ nhận được từ Đại lý mọi khoản tín dụng thích hợp theo Thoả thuận mức độ cung cấp dịch vụ (SLA);

        • (d) Mục 12.2 (Giới hạn đối với số tiền theo trách nhiệm pháp lý) được thay thế bằng "Toàn bộ trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với các thiệt hại phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận được giới hạn ở các khoản Phí của đại lý mà Khách hàng đã thanh toán cho Dịch vụ được bán qua đại lý trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi xảy ra sự kiện làm phát sinh Trách nhiệm pháp lý".

        • (e) Mọi trường hợp gia hạn Dịch vụ và/hoặc Đơn đặt hàng qua đại lý sẽ như Khách hàng và Đại lý đã thống nhất.

        • (f) "Thời hạn đặt hàng" (như sử dụng trong Thoả thuận) là khoảng thời gian tính từ Ngày bắt đầu Dịch vụ hoặc ngày gia hạn (nếu có) của Dịch vụ được bán qua đại lý và kéo dài trong khoảng thời gian nêu trong Đơn đặt hàng qua đại lý có hiệu lực tại thời điểm đó trừ phi bị chấm dứt theo Thoả thuận; và

        • (g) "Ngày bắt đầu Dịch vụ" (như được sử dụng trong Thoả thuận) là ngày bắt đầu được mô tả trong Đơn đặt hàng qua đại lý hoặc ngày Google cung cấp cho Khách hàng Dịch vụ được bán qua đại lý nếu không có ngày nào được nêu trong Đơn đặt hàng qua đại lý.

      • 14.2 Chia sẻ Thông tin mật. Google có thể chia sẻ Thông tin mật của Khách hàng với Đại lý ở vai trò Người được uỷ quyền theo Mục 7.1 (Nghĩa vụ).

      • 14.3 Đại lý ở vai trò Quản trị viên. Theo quyết định của Khách hàng, Đại lý có thể có quyền truy cập vào Tài khoản của Khách hàng hoặc Tài khoản người dùng cuối. Theo thoả thuận giữa Google và Khách hàng, Khách hàng tự chịu trách nhiệm về (a) mọi hoạt động truy cập của Đại lý vào Tài khoản của Khách hàng hoặc Tài khoản người dùng cuối và (b) việc xác định các quyền hoặc nghĩa vụ liên quan đến Dịch vụ được bán lại giữa Đại lý và Khách hàng trong Thoả thuận đại lý.

      • 14.4 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của Đại lý. Khách hàng xác nhận và đồng ý rằng Đại lý có thể tiết lộ cho Google dữ liệu cá nhân của Người dùng cuối theo yêu cầu hợp lý để Đại lý xử lý mọi vấn đề hỗ trợ mà Khách hàng báo cáo cho hoặc thông qua Đại lý.

    • 15. Các điều khoản khác.

      • 15.1 Thông báo. Theo Thoả thuận này, các thông báo của Google cho Khách hàng phải được gửi đến Địa chỉ email nhận thông báo và các thông báo của Khách hàng cho Google phải được gửi đến địa chỉ legal-notices@google.com. Thông báo sẽ được coi là đã nhận khi email đã được gửi đi. Khách hàng chịu trách nhiệm cập nhật Địa chỉ email nhận thông báo của mình trong suốt Thời hạn.

      • 15.2 Email. Theo Thỏa thuận này, các bên có thể dùng email để đáp ứng các yêu cầu phê duyệt và chấp thuận bằng văn bản.

      • 15.3 Sự chuyển nhượng. Không bên nào được phép chuyển nhượng bất cứ phần nào của Thoả thuận này khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ việc chuyển nhượng cho một Đơn vị liên kết trong trường hợp (a) bên được chuyển nhượng đã đồng ý bằng văn bản là chịu sự ràng buộc của các điều khoản trong Thoả thuận này, và (b) bên chuyển nhượng đã thông báo cho bên còn lại về việc chuyển nhượng. Mọi nỗ lực chuyển nhượng khác đều không có hiệu lực. Nếu Khách hàng chuyển nhượng Thoả thuận này cho một Đơn vị liên kết ở một khu vực tài phán khác theo cách kéo theo sự thay đổi về pháp nhân Google tham gia ký kết hợp đồng theo định nghĩa ở https://cloud.google.com/terms/google-entity: (i) thì Thoả thuận này sẽ tự động được chuyển nhượng cho pháp nhân mới đó; và (ii) nếu tài khoản thanh toán của Đơn vị liên kết là ở Brazil, thì kể từ thời điểm chuyển nhượng, các điều khoản dịch vụ có hiệu lực (được liên kết ở trên), chứ không phải Thoả thuận này, sẽ được áp dụng.

      • 15.4 Trường hợp thay đổi quyền Kiểm soát. Nếu một bên có sự thay đổi quyền Kiểm soát mà không phải là trường hợp tái cơ cấu hoặc tổ chức lại nội bộ (ví dụ: thông qua việc mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức giao dịch doanh nghiệp khác), thì bên đó phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày sau khi có sự thay đổi quyền Kiểm soát.

      • 15.5 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện do gặp phải tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý, bao gồm cả thiên tai, thảm họa tự nhiên, khủng bố, bạo loạn hoặc chiến tranh.

      • 15.6 Ký hợp đồng phụ. Google có thể lập hợp đồng phụ để thực hiện các nghĩa vụ theo Thoả thuận nhưng vẫn sẽ chịu trách nhiệm pháp lý đối với Khách hàng về bất kỳ nghĩa vụ nào được thực hiện qua hợp đồng phụ.

      • 15.7 Không có mối quan hệ đại lý. Thoả thuận này không tạo ra bất kỳ mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh nào giữa các bên.

      • 15.8 Sự không từ bỏ. Không bên nào sẽ được coi là đã từ bỏ bất kỳ quyền nào bằng cách không thực hiện (hoặc trì hoãn thực hiện) bất kỳ quyền nào theo Thoả thuận này.

      • 15.9 Tính hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ phần nào trong Thoả thuận này không có hiệu lực, bất hợp pháp hay không thể thi hành, thì các phần còn lại của Thoả thuận sẽ giữ nguyên hiệu lực.

      • 15.10 Không có người thụ hưởng bên thứ ba. Thoả thuận này không trao bất kỳ lợi ích nào cho bên thứ ba, trừ phi được quy định rõ.

      • 15.11 Sự đền bù theo luật công bằng. Không có nội dung nào trong Thoả thuận này giới hạn khả năng của các bên trong việc yêu cầu đền bù theo luật công bằng.

      • 15.12 Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ.

        • (a) Đối với các cơ quan chính phủ cấp thành phố, hạt và tiểu bang tại Hoa Kỳ. Nếu Khách hàng là một cơ quan chính phủ cấp thành phố, hạt hoặc tiểu bang tại Hoa Kỳ, thì Thoả thuận này không nêu rõ luật điều chỉnh và nơi xét xử.

        • (b) Đối với các cơ quan chính phủ cấp liên bang tại Hoa Kỳ. Nếu Khách hàng là một cơ quan chính phủ cấp liên bang tại Hoa Kỳ, thì điều khoản sau sẽ áp dụng: MỌI KHIẾU NẠI PHÁT SINH TỪ HAY LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY HOẶC DỊCH VỤ SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT PHÁP HOA KỲ, MÀ KHÔNG CẦN KỂ ĐẾN CÁC QUY TẮC VỀ SỰ XUNG ĐỘT LUẬT PHÁP CỦA QUỐC GIA NÀY. CHỈ TRONG PHẠM VI LUẬT LIÊN BANG CHO PHÉP, (I) CÁC LUẬT CỦA TIỂU BANG CALIFORNIA (MÀ KHÔNG CẦN KỂ ĐẾN CÁC QUY TẮC VỀ SỰ XUNG ĐỘT LUẬT PHÁP CỦA CALIFORNIA) SẼ ÁP DỤNG KHI KHÔNG CÓ LUẬT HIỆN HÀNH CỦA LIÊN BANG VÀ (II) ĐỐI VỚI MỌI KHIẾU NẠI PHÁT SINH TỪ HAY LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY HOẶC DỊCH VỤ, CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI THẨM QUYỀN VỀ NHÂN THÂN CỦA TOÀ ÁN Ở HẠT SANTA CLARA, CALIFORNIA VÀ NƠI XÉT XỬ DUY NHẤT LÀ TOÀ ÁN Ở ĐÓ.

        • (c) Đối với tất cả các cơ quan khác. Nếu Khách hàng không phải là cơ quan được nêu ở Mục 15.12(a) (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ đối với các cơ quan chính phủ cấp thành phố, hạt và tiểu bang tại Hoa Kỳ) hoặc (b) (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ đối với các cơ quan chính phủ cấp liên bang), thì điều khoản sau sẽ áp dụng: MỌI KHIẾU NẠI PHÁT SINH TỪ HAY LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY HOẶC DỊCH VỤ SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT PHÁP BANG CALIFORNIA, MÀ KHÔNG CẦN KỂ ĐẾN CÁC QUY TẮC VỀ SỰ XUNG ĐỘT LUẬT PHÁP CỦA BANG ĐÓ, VÀ QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG SẼ CHỈ DIỄN RA TẠI CÁC TOÀ ÁN TIỂU BANG HOẶC LIÊN BANG THUỘC HẠT SANTA CLARA, CALIFORNIA, HOA KỲ; CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI THẨM QUYỀN VỀ NHÂN THÂN CỦA CÁC TOÀ ÁN ĐÓ.

      • 15.13 Bản sửa đổi. Trừ phi có quy định trong Mục 1.4(b) (Sửa đổi: Đối với Thoả thuận), (c) (Sửa đổi: Đối với Điều khoản URL) hoặc (d) (Sửa đổi: Đối với Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud), mọi sửa đổi đối với Thoả thuận này sau Ngày có hiệu lực đều phải bằng văn bản, có chữ ký của cả hai bên và nêu rõ rằng đó là bản sửa đổi của Thoả thuận này. Để tránh nhầm lẫn, việc Google cung cấp một URL mới thay cho bất kỳ URL nào nêu trong Thoả thuận này sẽ không cấu thành nội dung sửa đổi các điều khoản của Thoả thuận này.

      • 15.14 Điều khoản còn hiệu lực. Các Mục sau vẫn sẽ còn hiệu lực khi Thoả thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: Mục 2 (Điều khoản thanh toán), Mục 5 (Quyền sở hữu trí tuệ; Bảo vệ Dữ liệu khách hàng; Ý kiến phản hồi; Sử dụng Đặc điểm thương hiệu trong Dịch vụ), Mục 7 (Thông tin mật), Mục 8.6 (Hệ quả của việc chấm dứt hoặc không gia hạn), Mục 11 (Tuyên bố từ chối trách nhiệm), Mục 12 (Giới hạn trách nhiệm pháp lý), Mục 13 (Sự đảm bảo bồi thường), Mục 14.1 (Điều khoản áp dụng), Mục 14.2 (Chia sẻ Thông tin mật) và Mục 15 (Các điều khoản khác).

      • 15.15 Toàn bộ Thoả thuận. Thoả thuận này trình bày tất cả các điều khoản mà các bên đã thống nhất, đồng thời chấm dứt và thay thế mọi thoả thuận khác giữa các bên liên quan đến nội dung chính của Thoả thuận này, bao gồm cả mọi phiên bản trước đó của Thoả thuận này. Khi tham gia Thoả thuận này, cả hai bên đều không viện dẫn và không được hưởng bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục nào dựa trên bất cứ tuyên bố, phát ngôn hoặc đảm bảo nào (cho dù do sơ suất hay vô tình), ngoại trừ những quyền hoặc biện pháp khắc phục được nêu rõ trong Thoả thuận này. Các Điều khoản URL được đưa vào Thoả thuận thông qua việc dẫn chiếu. Sau Ngày có hiệu lực, Google có thể cung cấp một URL mới thay cho bất kỳ URL nào trong Thoả thuận này.

      • 15.16 Trường hợp xung đột giữa các điều khoản. Nếu có sự xung đột giữa các tài liệu cấu thành Thoả thuận này, thì các tài liệu đó sẽ được ưu tiên theo thứ tự sau (mức ưu tiên giảm dần): Biểu mẫu đặt hàng, Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, các điều khoản còn lại của Thoả thuận này (ngoại trừ Điều khoản URL) và Điều khoản URL (ngoại trừ Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud).

      • 15.17 Tiêu đề. Tiêu đề và chú thích dùng trong Thoả thuận này chỉ dành cho mục đích tham khảo và sẽ không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến việc diễn giải Thoả thuận.

      • 15.18 Trường hợp xung đột giữa các ngôn ngữ. Nếu Thoả thuận này được dịch sang một ngôn ngữ khác với tiếng Anh và có sự sai khác giữa văn bản tiếng Anh và văn bản dịch, thì văn bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng trừ phi có quy định rõ ràng khác trong bản dịch.

      • 15.19 Định nghĩa.

        • "Tài khoản" là thông tin đăng nhập Tài khoản Google của Khách hàng và quyền truy cập có liên quan vào Dịch vụ theo Thoả thuận này.

        • "Sản phẩm bổ sung" là sản phẩm, dịch vụ hoặc ứng dụng do Google hoặc đơn vị liên kết của Google cung cấp không thuộc Dịch vụ nhưng có thể tiếp cận để sử dụng cùng với Dịch vụ.

        • "Điều khoản sản phẩm khác" là các điều khoản có hiệu lực vào thời điểm đó, được nêu tại https://workspace.google.com/terms/additional_services.html.

        • "Tài khoản quản trị viên" là loại Tài khoản người dùng cuối mà Khách hàng (hoặc Đại lý, nếu có) có thể dùng để quản trị Dịch vụ.

        • "Bảng điều khiển dành cho quản trị viên" là (các) bảng điều khiển hoặc trang tổng quan trực tuyến mà Google cung cấp cho Khách hàng để quản trị Dịch vụ.

        • "Quản trị viên" là nhân viên do Khách hàng chỉ định, thay mặt cho Khách hàng quản trị Dịch vụ được cung cấp cho Người dùng cuối, đồng thời có thể truy cập vào Dữ liệu khách hàng và Tài khoản người dùng cuối. Quyền truy cập như vậy bao gồm cả khả năng truy cập, giám sát, sử dụng, sửa đổi, giữ lại hoặc tiết lộ bất kỳ dữ liệu nào có sẵn cho Người dùng cuối liên quan đến Tài khoản người dùng cuối của họ.

        • "Đơn vị liên kết" là bất kỳ pháp nhân nào Kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự Kiểm soát hoặc dưới sự Kiểm soát chung của một bên.

        • "Luật chống hối lộ" là tất cả các luật chống hối lộ thương mại và luật chống hối lộ công hiện hành, bao gồm cả Đạo luật chống tham nhũng ở nước ngoài của Hoa Kỳ năm 1977 và Đạo luật chống hối lộ của Vương quốc Anh năm 2010, nghiêm cấm hối lộ bất kỳ thứ gì có giá trị, dù trực tiếp hay gián tiếp cho bất cứ người nào, kể cả nhân viên chính phủ, nhằm xúc tiến hoặc duy trì hoạt động kinh doanh hay nhằm có được các lợi thế thương mại không chính đáng khác. Nhân viên chính phủ bao gồm: mọi viên chức chính phủ, ứng viên vào cơ quan công quyền, thành viên của gia đình hoàng gia và nhân viên của các công ty thuộc quyền sở hữu của chính phủ hoặc do chính phủ kiểm soát, các tổ chức quốc tế công và các đảng phái chính trị.

        • "Chính sách sử dụng (AUP)" là chính sách sử dụng có hiệu lực vào thời điểm đó dành cho Dịch vụ được nêu tại https://workspace.google.com/terms/use_policy.html.

        • "BAA" hoặc "Thoả thuận đối tác kinh doanh" là bản sửa đổi của Thoả thuận này, chi phối việc xử lý Thông tin sức khoẻ được bảo vệ (như quy định trong Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (HIPAA)).

        • "Đặc điểm thương hiệu" là tên thương mại, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, biểu trưng, tên miền và các đặc điểm thương hiệu khác để phân biệt của mỗi bên và được bên đó bảo vệ tuỳ từng thời điểm.

        • "Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud" là các điều khoản có hiệu lực vào thời điểm đó, mô tả các nghĩa vụ xử lý và bảo vệ dữ liệu có liên quan đến Dữ liệu khách hàng, như được nêu tại https://cloud.google.com/terms/data-processing-addendum.

        • "Thông tin mật" là thông tin được một bên (hoặc Đơn vị liên kết) công bố cho bên kia theo Thoả thuận này, và được đánh dấu là thông tin mật hoặc thường được coi là thông tin mật trong những trường hợp như thế này. Thông tin mật không bao gồm những thông tin do người nhận phát triển độc lập, được một bên thứ ba cung cấp hợp pháp cho người nhận mà không kèm theo các nghĩa vụ bảo mật hoặc bị công khai mà không phải do lỗi của người nhận. Theo câu trước, Dữ liệu của Khách hàng được coi là Thông tin mật của Khách hàng.

        • "Kiểm soát" là quyền kiểm soát hơn 50% quyền biểu quyết hoặc lợi ích của chủ sở hữu của một bên.

        • "Các Dịch vụ chính" là "Các Dịch vụ chính" có hiệu lực vào thời điểm đó, theo mô tả trong Bản tóm tắt về các Dịch vụ, ngoại trừ các Sản phẩm/Dịch vụ của bên thứ ba.

        • "Dữ liệu khách hàng" là dữ liệu do Khách hàng hay Người dùng cuối của Khách hàng nộp, lưu trữ, gửi hoặc nhận qua Dịch vụ.

        • "Địa chỉ email gắn với tên miền" là địa chỉ email trên Tên miền để sử dụng cùng với Dịch vụ.

        • "Tên miền" là tên miền được chỉ định trong Biểu mẫu đặt hàng hoặc Đơn đặt hàng qua đại lý để sử dụng cùng với Dịch vụ.

        • "Người dùng cuối" là những cá nhân được Khách hàng cho phép sử dụng Dịch vụ và do Quản trị viên quản lý. Cụ thể, Người dùng cuối có thể bao gồm nhân viên của Đơn vị liên kết của Khách hàng và các bên thứ ba khác.

        • "Tài khoản người dùng cuối" là tài khoản do Google lưu trữ, được Khách hàng thiết lập thông qua Dịch vụ để Người dùng cuối sử dụng Dịch vụ.

        • "Luật kiểm soát xuất khẩu" là tất cả các luật và quy định hiện hành về việc kiểm soát hoạt động xuất khẩu và tái xuất khẩu, trong đó có (a) Quy định quản lý xuất khẩu ("EAR") do Bộ Thương mại Hoa Kỳ thiết lập, (b) các chế tài kinh tế và thương mại do Văn phòng Kiểm soát Tài sản nước ngoài thuộc Bộ Tài chính Hoa Kỳ thiết lập, và (c) Quy định kiểm soát hoạt động trao đổi vũ khí quốc tế ("ITAR") do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ thiết lập.

        • "Phí" là (a) tích của lượng Dịch vụ mà Khách hàng đã sử dụng hoặc đặt mua nhân với Giá hoặc (b) các khoản phí hiện hành cho Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật (TSS), cộng với mọi khoản Thuế hiện hành.

        • "Hoạt động có rủi ro cao" là các hoạt động trong đó việc sử dụng hoặc lỗi của Dịch vụ có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hoặc thiệt hại về môi trường hay tài sản (chẳng hạn như việc thành lập hoặc vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu, hệ thống trợ sinh hoặc vũ khí).

        • "HIPAA" là Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế năm 1996 (có thể được sửa đổi tuỳ từng thời điểm) và mọi quy định được ban hành trong đạo luật này.

        • "bao gồm" là bao gồm nhưng không giới hạn ở.

        • "Trách nhiệm pháp lý được bồi thường" là mọi (i) số tiền giải quyết khiếu nại do bên bồi thường phê duyệt và (ii) các thiệt hại cũng như chi phí do một toà án có thẩm quyền đưa ra đối với bên được bồi thường.

        • "Quyền sở hữu trí tuệ" là tất cả các quyền khai thác bằng sáng chế, bản quyền, quyền đối với nhãn hiệu, quyền đối với bí mật thương mại (nếu có), quyền đối với bản thiết kế, quyền đối với cơ sở dữ liệu, quyền đối với tên miền, quyền nhân thân và bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào khác (đã đăng ký hoặc chưa đăng ký) trên toàn thế giới.

        • "Quy trình pháp lý" là yêu cầu tiết lộ thông tin theo luật pháp, quy định của chính phủ, lệnh toà, trát đòi hầu toà, lệnh hoặc thẩm quyền pháp lý, quy trình pháp lý khác có hiệu lực hay quy trình tương tự.

        • "Trách nhiệm pháp lý" là bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào, dù theo hợp đồng, vi phạm ngoài hợp đồng (bao gồm cả do sơ suất) hoặc hành vi khác, bất kể các bên có thể dự đoán hoặc dự tính được hay không.

        • "Địa chỉ email nhận thông báo" là (các) địa chỉ email do Khách hàng chỉ định trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên.

        • "Biểu mẫu đặt hàng" là biểu mẫu đặt hàng được Khách hàng thực hiện hoặc đơn đặt hàng do Khách hàng đặt qua một trang web của Google, trong cả hai trường hợp đều chỉ định Dịch vụ mà Google sẽ cung cấp cho Khách hàng theo Thoả thuận này.

        • "Thời hạn đặt hàng" là khoảng thời gian tính từ Ngày bắt đầu Dịch vụ hoặc ngày gia hạn (nếu có) và kéo dài trong khoảng thời gian nêu trên Biểu mẫu đặt hàng, trừ phi bị chấm dứt theo Thoả thuận này.

        • "Các dịch vụ khác" là "Các dịch vụ khác" có hiệu lực vào thời điểm đó, theo mô tả trong Bản tóm tắt về các dịch vụ, ngoại trừ các Sản phẩm/Dịch vụ của bên thứ ba.

        • "Giá" là các mức giá hiện hành có hiệu lực vào thời điểm đó cho Dịch vụ, theo mô tả tại https://workspace.google.com/pricing.html (được đưa vào Thoả thuận thông qua việc dẫn chiếu này), trừ phi có thoả thuận khác trong phụ lục hoặc Biểu mẫu đặt hàng. Giá không bao gồm Thuế.

        • "Đại lý" (nếu có) là đại lý bên thứ ba (không phải đơn vị liên kết) được uỷ quyền bán Dịch vụ cho Khách hàng.

        • "Thoả thuận đại lý" (nếu có) là thoả thuận riêng giữa Khách hàng và Đại lý liên quan đến Dịch vụ. Thoả thuận đại lý mang tính độc lập và nằm ngoài phạm vi của Thoả thuận này.

        • "Phí của đại lý" là các khoản phí (nếu có) cho Dịch vụ mà Khách hàng đã sử dụng hoặc đặt mua như thống nhất trong Thoả thuận đại lý, cộng với mọi khoản Thuế hiện hành.

        • "Đơn đặt hàng qua đại lý" (nếu có) là biểu mẫu đặt hàng (bao gồm cả biểu mẫu đặt hàng gia hạn) do Đại lý cấp và được Khách hàng cũng như Đại lý thực hiện. Đơn đặt hàng này chỉ định Dịch vụ mà Khách hàng đặt mua qua Đại lý.

        • "Điều khoản dành riêng cho dịch vụ" là các điều khoản có hiệu lực vào thời điểm đó dành riêng cho một hoặc nhiều Dịch vụ được nêu tại https://workspace.google.com/terms/service-terms/.

        • "Dịch vụ" là các Dịch vụ chính và Dịch vụ khác có hiệu lực vào thời điểm đó.

        • "Ngày bắt đầu Dịch vụ" là ngày bắt đầu nêu trong Biểu mẫu đặt hàng hoặc ngày Google cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng trong trường hợp không có ngày nào được nêu trong Biểu mẫu đặt hàng.

        • "Bản tóm tắt về các dịch vụ" là nội dung mô tả có hiệu lực vào thời điểm đó, được nêu tại https://workspace.google.com/terms/user_features.html.

        • "SLA" là (các) thoả thuận mức độ cung cấp dịch vụ có hiệu lực vào thời điểm đó, được nêu tại https://workspace.google.com/terms/sla.html.

        • "Tạm ngưng" hay "Việc tạm ngưng" nghĩa là vô hiệu hoá quyền truy cập hoặc quyền sử dụng Dịch vụ hay các thành phần của Dịch vụ.

        • "Thuế" là mọi khoản thuế mà chính phủ ấn định, ngoại trừ những khoản thuế dựa trên thu nhập ròng, giá trị ròng, giá trị tài sản, giá trị bất động sản hoặc việc sử dụng lao động của Google.

        • "Thời hạn" có ý nghĩa như được nêu ở Mục 8.1 (Thời hạn của Thoả thuận) trong Thoả thuận này.

        • "Thủ tục tố tụng của bên thứ ba" là bất kỳ thủ tục tố tụng chính thức nào do một bên thứ ba không phải là đơn vị liên kết đệ trình cho một toà án hoặc toà án chính phủ (bao gồm cả mọi thủ tục kháng cáo).

        • "Sản phẩm/Dịch vụ của bên thứ ba" là các dịch vụ, phần mềm, sản phẩm của bên thứ ba và các sản phẩm/dịch vụ khác không được đưa vào Dịch vụ.

        • "Nguyên tắc về nhãn hiệu" là Nguyên tắc của Google có hiệu lực vào thời điểm đó về việc Bên thứ ba sử dụng Đặc điểm thương hiệu của Google, được nêu tại https://www.google.com/permissions/guidelines.html.

        • "TSS" là dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của Google có hiệu lực vào thời điểm đó.

        • "Nguyên tắc TSS" là nguyên tắc đối với các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của Google có hiệu lực vào thời điểm đó, như được nêu tại https://workspace.google.com/terms/tssg.html.

        • "Điều khoản URL" là thuật ngữ gọi chung Chính sách sử dụng (AUP), Phụ lục về cách xử lý dữ liệu của Cloud, Điều khoản dành riêng cho dịch vụ, Thoả thuận mức độ cung cấp dịch vụ (SLA) và Nguyên tắc TSS.

    • 16. Điều khoản dành riêng cho khu vực. Khách hàng đồng ý với các nội dung sửa đổi sau đây đối với Thoả thuận này nếu địa chỉ thanh toán của Khách hàng ở khu vực hiện hành, theo mô tả dưới đây:

      • Châu Á Thái Bình Dương – Tất cả các khu vực

        • Mục 2.3 (Thuế) được thay thế như sau:

        • 2.3 Thuế. Google sẽ ghi mọi khoản Thuế đã lập hoá đơn thành từng mục. Nếu có khoản Thuế phải khấu trừ từ khoản thanh toán cho Google, thì Khách hàng sẽ tăng số tiền thanh toán cho Google để số tiền ròng mà Google nhận được bằng với số tiền đã lập hóa đơn, mà không bị giảm trừ Thuế.

        • Định nghĩa về "Thuế" trong Mục 15.19 (Định nghĩa) được thay thế như sau:

        • 15.19 Định nghĩa.

        • "Thuế" là mọi khoản thuế mà chính phủ ấn định, theo luật hiện hành liên quan đến việc cung cấp và thực hiện Dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở các loại thuế, thuế quan và mọi khoản thuế trực thu hoặc gián thu, kể cả tiền lãi hay tiền phạt có liên quan, ngoại trừ những khoản thuế dựa trên lợi nhuận của Google.

      • Châu Á – Thái Bình Dương (tất cả các khu vực ngoại trừ Úc, Nhật Bản, Ấn Độ, New Zealand, Singapore) và Mỹ Latinh (tất cả các khu vực ngoại trừ Brazil)

        • Mục 15.12 (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ) được thay thế như sau:

        • 15.12 Luật điều chỉnh; Hình thức phân xử trọng tài.

        • (a) MỌI KHIẾU NẠI PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY HAY BẤT KỲ SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ NÀO CÓ LIÊN QUAN CỦA GOOGLE (BAO GỒM CẢ TRANH CHẤP VỀ VIỆC DIỄN GIẢI HAY THỰC HIỆN THOẢ THUẬN NÀY) ("Tranh chấp") SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT PHÁP TIỂU BANG CALIFORNIA, HOA KỲ, MÀ KHÔNG CẦN KỂ ĐẾN CÁC QUY TẮC VỀ SỰ XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT CỦA CALIFORNIA.

        • (b) Các bên sẽ cố gắng giải quyết một cách thành thực mọi Tranh chấp trong vòng 30 ngày kể từ khi xảy ra Tranh chấp đó. Nếu Tranh chấp không được giải quyết trong vòng 30 ngày, thì Tranh chấp đó phải được Trung tâm Giải quyết Tranh chấp Quốc tế của Hiệp hội Trọng tài Hoa Kỳ giải quyết bằng hình thức phân xử trọng tài theo Quy tắc thương mại xúc tiến hiện hành vào ngày có hiệu lực của Thoả thuận này ("Quy tắc").

        • (c) Các bên sẽ cùng chọn một trọng tài. Quy trình phân xử trọng tài sẽ được tiến hành bằng tiếng Anh tại Hạt Santa Clara, California, Hoa Kỳ.

        • (d) Một trong hai bên có thể xin toà án có thẩm quyền đưa ra biện pháp khẩn cấp tạm thời cần thiết nhằm bảo vệ quyền của mình trong khi chờ giải quyết bằng hình thức phân xử trọng tài. Trọng tài có thể đưa ra biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc theo luật công bằng nhất quán với các biện pháp đền bù và giới hạn trong Thoả thuận này.

        • (e) Theo yêu cầu về tính bảo mật trong Tiểu mục (g), một trong hai bên có thể xin toà án có thẩm quyền ban hành lệnh cần thiết để bảo vệ quyền hoặc tài sản của bên đó; sự thỉnh cầu này sẽ không bị coi là vi phạm hay từ bỏ mục luật điều chỉnh và hình thức phân xử trọng tài này, cũng như không ảnh hưởng đến thẩm quyền của trọng tài, kể cả thẩm quyền xem xét phán quyết của toà. Các bên ước định rằng tòa án ở Hạt Santa Clara, California, Hoa Kỳ có đủ thẩm quyền ban hành lệnh theo Tiểu mục 15.12 (e) này.

        • (f) Phán quyết của trọng tài sẽ là phán quyết cuối cùng và có tính ràng buộc đối với các bên. Việc thực thi phán quyết đó có thể được nêu tại bất kỳ toà án nào có thẩm quyền, bao gồm cả toà án có quyền tài phán đối với một trong hai bên hay tài sản của họ.

        • (g) Mọi thủ tục phân xử trọng tài tiến hành theo Mục 15.12 (Luật điều chỉnh; Hình thức phân xử trọng tài) sẽ được xem là Thông tin mật theo Mục 7 (Thông tin mật), bao gồm: (i) sự tồn tại của, (ii) mọi thông tin tiết lộ trong, và (iii) mọi thông tin trao đổi bằng miệng hoặc tài liệu liên quan đến các thủ tục phân xử trọng tài. Ngoài quyền tiết lộ theo Mục 7 (Thông tin mật), các bên có thể tiết lộ thông tin được mô tả trong Tiểu mục 15.12 (g) này cho toà án có thẩm quyền khi cần thiết để đệ trình một lệnh bất kỳ theo Tiểu mục 15.12 (e) hoặc thực thi một phán quyết bất kỳ của trọng tài. Tuy nhiên, các bên phải yêu cầu xử kín (riêng tư) các thủ tục pháp lý đó.

        • (h) Các bên sẽ thanh toán phí trọng tài, phí chuyên gia do trọng tài chỉ định, các khoản phí hành chính của trung tâm trọng tài theo Quy tắc. Trong phán quyết cuối cùng, trọng tài sẽ quyết định nghĩa vụ của bên thua kiện trong việc hoàn trả số tiền mà bên thắng kiện đã thanh toán trước cho các khoản phí nêu trên.

        • (i) Mỗi bên sẽ phải tự chịu các chi phí cũng như phí luật sư và phí chuyên gia, bất kể phán quyết cuối cùng của trọng tài về Tranh chấp đó là gì.

      • Châu Á Thái Bình Dương – Ấn Độ

        • Google India Private Limited được Google Asia Pacific Pte. Ltd. ("GAP") chỉ định làm đại lý cung cấp Dịch vụ không độc quyền (theo quy định bên dưới) tại Ấn Độ. Để rõ ràng, mặc dù trong Thoả thuận này cả hai pháp nhân đều được gọi chung là "Google", nhưng đối với những điều khoản nhắc đến Google khi nói về hoạt động bán hàng hoặc quyền và nghĩa vụ có liên quan (bao gồm cả các điều khoản liên quan đến việc lập hoá đơn khi bán dịch vụ, hạn mức tín dụng, việc chấm dứt Thoả thuận này, v.v.), "Google" sẽ có nghĩa là Google India Private Limited, còn đối với những điều khoản trong thoả thuận nhắc đến "Google" với tư cách là nhà cung cấp các Dịch vụ hoặc quyền và nghĩa vụ có liên quan thì "Google" sẽ có nghĩa là "GAP".

        • Google India Private Limited có thể thực thi (các) Biểu mẫu đặt hàng có viện dẫn nội dung của Thoả thuận, tuy nhiên Biểu mẫu đặt hàng đó sẽ tạo thành một hợp đồng riêng giữa Google India và Khách hàng, chứa mọi điều khoản của Thoả thuận này. Với tư cách là một đại lý cung cấp dịch vụ, Google India Private Limited sẽ mua các Dịch vụ của GAP để bán lại cho Khách hàng. Toàn bộ nghĩa vụ cung cấp những dịch vụ đó theo Thoả thuận là của GAP, do đó, Google India Private Limited sẽ không có nghĩa vụ gì liên quan đến việc thực hiện Dịch vụ.

        • Mục 2 (Điều khoản thanh toán) được thay thế như sau:

        • 2. Điều khoản thanh toán.

        • 2.1 Công cụ đo lường mức sử dụng và các hình thức tính phí. Chúng tôi sẽ dùng các công cụ đo lường của Google để xác định mức sử dụng Dịch vụ của Khách hàng. Mọi quyết định mà Google đưa ra về cách tính khoản Phí là quyết định cuối cùng. Khi đặt mua Dịch vụ, Khách hàng có thể chọn một trong các hình thức tính phí sau đây hoặc chọn bất kỳ hình thức nào khác mà Google cung cấp.

          • (a) Gói linh hoạt. Nếu chọn hình thức này, Khách hàng sẽ không cam kết mua Dịch vụ trong một thời hạn định sẵn mà sẽ thanh toán các khoản Phí theo mức sử dụng Dịch vụ hằng ngày. Những khoản Phí này sẽ được lập hoá đơn trả sau hằng tháng. Mọi hoạt động sử dụng Dịch vụ chưa tròn ngày sẽ được làm tròn thành một ngày sử dụng Dịch vụ nhằm mục đích tính Phí.

          • (b) Gói hằng năm/Gói thời hạn cố định. Nếu chọn phương án này, Khách hàng sẽ cam kết mua Dịch vụ theo thời hạn một hoặc nhiều năm (tuỳ Khách hàng lựa chọn). Google sẽ lập hoá đơn cho Khách hàng theo các điều khoản liên quan đến lựa chọn của Khách hàng trong Biểu mẫu đặt hàng.

          • Google có thể thay đổi các hình thức tính phí mà mình cung cấp (bao gồm cả việc hạn chế hoặc ngừng cung cấp bất kỳ hình thức tính phí nào) sau 30 ngày kể từ khi gửi thông báo cho Khách hàng. Mọi thay đổi như vậy sẽ có hiệu lực khi Thời hạn đặt hàng tiếp theo của Khách hàng bắt đầu. Một số hình thức tính phí có thể không phải khách hàng nào cũng dùng được. Khách hàng có thể thanh toán cho Dịch vụ theo những phương thức thanh toán nêu trong Mục 2.2 (Thanh toán) dưới đây.

        • 2.2 Thanh toán. Tất cả các khoản thanh toán đến hạn đều được tính bằng đơn vị tiền tệ nêu trên Biểu mẫu đặt hàng hoặc hoá đơn.

          • (a) Thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Nếu Khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc các phương thức thanh toán khác không phải là hoá đơn, thì các khoản thanh toán sẽ đến hạn vào ngày cuối cùng của tháng mà Khách hàng nhận Dịch vụ. Đối với thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, tuỳ theo trường hợp áp dụng: (i) Google sẽ cấp hoá đơn điện tử đối với mọi khoản Phí áp dụng khi đến hạn, và (ii) các khoản Phí này bị coi là quá hạn sau 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng mà Khách hàng nhận Dịch vụ.

          • (b) Hoá đơn. Các khoản thanh toán cho hoá đơn sẽ đến hạn sau 60 ngày kể từ ngày lập hoá đơn (trừ phi có quy định khác trên Biểu mẫu đặt hàng) và bị coi là quá hạn sau ngày đó.

          • (c) Các phương thức thanh toán khác. Khách hàng có thể thay đổi phương thức thanh toán của mình sang bất kỳ phương thức nào khác mà Google có thể cho phép trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên, nếu Khách hàng chấp nhận mọi điều khoản bổ sung áp dụng cho phương thức thanh toán đó.

          • (d) Thông tin thanh toán. Các khoản thanh toán qua hình thức chuyển khoản ngân hàng phải bao gồm thông tin ngân hàng mà Google cung cấp.

        • 2.3 Thuế.

          • (a) Liên quan đến các dịch vụ, Khách hàng đồng ý thanh toán cho Google các khoản Phí nói trên, cộng thêm các khoản Thuế hiện hành. Nếu Google có nghĩa vụ phải thu hoặc nộp Thuế, các khoản Thuế đó sẽ được lập hoá đơn gửi tới Khách hàng, trừ phi Khách hàng kịp thời cung cấp cho Google giấy chứng nhận miễn thuế hợp lệ do cơ quan thuế phù hợp cấp.

          • (b) Nếu luật hiện hành yêu cầu, Khách hàng sẽ cung cấp cho Google thông tin về mã số thuế hiện hành (Mã số thuế hàng hoá và dịch vụ ("GSTIN"), vị trí khách hàng tiếp nhận dịch vụ, tình trạng thuế, v.v.) theo yêu cầu của Google để đảm bảo tuân thủ các quy định thuế hiện hành ở Ấn Độ. Khách hàng xác nhận rằng tất cả các thông tin được cung cấp như GSTIN, vị trí khách hàng tiếp nhận dịch vụ, tình trạng thuế, v.v. đều chính xác. Địa chỉ và GSTIN được cung cấp là vị trí mà Khách hàng sẽ tiếp nhận dịch vụ. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán (hoặc hoàn trả cho Google) mọi khoản thuế, tiền lãi hoặc tiền phạt phát sinh từ việc Khách hàng khai báo sai.

          • (c) Nếu luật yêu cầu Khách hàng khấu lưu bất kỳ số tiền nào để nộp Thuế thu nhập từ các khoản thanh toán cho Google, thì Khách hàng phải kịp thời cung cấp cho Google giấy chứng nhận thuế khấu lưu hoặc giấy tờ thích hợp khác để chứng minh cho việc khấu lưu theo luật thuế hiện hành.

        • 2.4 Tranh chấp về khoản thanh toán. Khách hàng phải gửi mọi thông tin tranh chấp về khoản thanh toán trước ngày đến hạn thanh toán. Nếu các bên xác định rằng những sai sót nhất định trong việc lập hoá đơn là do lỗi của Google, thì Google sẽ không xuất hoá đơn đính chính mà sẽ gửi thư báo ghi có, nhằm chỉ rõ số tiền không chính xác trong hoá đơn bị ảnh hưởng. Nếu hoá đơn tranh chấp chưa được thanh toán, thì Google India sẽ trừ số tiền trong thư báo ghi có vào hoá đơn tranh chấp và Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán số dư nợ cuối cùng còn lại trên hoá đơn đó. Không có điều khoản nào trong Thoả thuận này buộc Google India phải gia hạn tín dụng cho bất kỳ bên nào.

        • 2.5 Khoản thanh toán quá hạn; Việc tạm ngưng. Các khoản thanh toán quá hạn có thể phải chịu lãi suất ở mức 1,5%/tháng (hoặc mức cao nhất mà luật pháp cho phép, nếu thấp hơn) kể từ ngày đến hạn thanh toán cho tới khi thanh toán xong. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí hợp lý (bao gồm cả phí luật sư) mà Google India phải chịu khi thu những khoản tiền quá hạn này. Ngoài ra, nếu khoản thanh toán của Khách hàng cho Dịch vụ bị quá hạn, Google India có thể tạm ngưng Dịch vụ.

        • 2.6 Không yêu cầu số đơn đặt hàng. Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán mọi khoản Phí áp dụng mà không yêu cầu Google India cung cấp số đơn đặt hàng trên hoá đơn của Google India (hoặc trên giấy tờ khác).

        • 2.7 Sửa đổi về Giá. Google India có thể thay đổi Giá bất cứ lúc nào, trừ phi đã thống nhất rõ ràng là Giá không đổi trong phụ lục hoặc Biểu mẫu đặt hàng. Google India sẽ báo trước cho Khách hàng ít nhất là 30 ngày về bất kỳ thay đổi nào. Mức giá của Khách hàng sẽ thay đổi khi bắt đầu Thời hạn đặt hàng tiếp theo của Khách hàng sau thời hạn 30 ngày đó.

        • Mục 15.12 (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ) được thay thế như sau:

        • 15.12 Luật điều chỉnh. Mọi khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận này sẽ chịu sự điều chỉnh của luật pháp Ấn Độ. Nếu có tranh chấp, Toà án tại New Delhi sẽ có quyền tài phán. Bất kể những điều nói trên, Khách hàng có thể và sẽ khiếu nại mọi vấn đề liên quan đến Google theo Thoả thuận này với Google India Private Limited.

        • Định nghĩa về "Thuế" trong Mục 15.19 (Định nghĩa) được thay thế như sau:

        • 15.19 Định nghĩa.

        • "Thuế" nghĩa là mọi khoản thuế theo quy định của luật hiện hành, bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản thuế (ngoài thuế thu nhập) hoặc thuế quan, bao gồm cả các loại thuế gián thu như thuế hàng hoá và dịch vụ ("GST") hoặc các loại thuế liên quan đến việc mua Dịch vụ.

      • Châu Á Thái Bình Dương – Indonesia

        • Bổ sung Mục 8.8 mới:

        • 8.8 Sự từ bỏ khi chấm dứt. Các bên đồng ý từ bỏ quy định bất kỳ theo luật hiện hành trong trường hợp cần có phán quyết hoặc lệnh của toà để huỷ Thoả thuận này.

        • Phiên bản tiếng Indonesia của Thoả thuận này có ở đây và Mục 15.18 (Trường hợp xung đột giữa các ngôn ngữ) được thay thế như sau:

        • 15.18 Trường hợp xung đột giữa các ngôn ngữ. Thoả thuận này được lập bằng tiếng Indonesia và tiếng Anh. Cả hai bản đều có giá trị tương đương nhau. Trong trường hợp bản tiếng Indonesia và bản tiếng Anh không thống nhất hoặc có cách diễn giải khác nhau, các bên đồng ý sửa đổi bản tiếng Indonesia để phần tương quan của hai bản thống nhất với nhau.

      • Châu Á Thái Bình Dương – Úc

        • Bổ sung Mục 11A mới như sau:

        • 11A. Mục 11A chỉ áp dụng nếu Dịch vụ thuộc diện bảo đảm pháp định theo quy định trong Đạo luật Cạnh tranh và người tiêu dùng Úc 2010 (Australian Competition and Consumer Act, “ACCA”). Những điều luật hiện hành, bao gồm cả ACCA, có thể đưa một số quyền và biện pháp khắc phục vào Thoả thuận này. Những quyền và biện pháp khắc phục đó không thể bị loại trừ và sẽ không bị loại trừ do Thoả thuận này. Trong phạm vi luật pháp hiện hành cho phép Google giới hạn hoạt động của mình, trách nhiệm pháp lý của Google và các Đơn vị liên kết của Google sẽ được giới hạn (tuỳ theo lựa chọn của Google) ở việc tiếp tục cung cấp Dịch vụ hoặc thanh toán chi phí để Dịch vụ tiếp tục được cung cấp.

        • Mục 12.2 (Giới hạn đối với số tiền theo trách nhiệm pháp lý) được thay thế bằng nội dung sau:

        • 12.2 Giới hạn đối với số tiền theo trách nhiệm pháp lý. Toàn bộ Trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với các thiệt hại phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận được giới hạn ở mức cao hơn trong hai giá trị sau: (a) Các khoản Phí mà Khách hàng đã thanh toán trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi xảy ra sự kiện làm phát sinh Trách nhiệm pháp lý, và (b) 1.000 AUD.

        • Mục 14.1(d) (Giới hạn đối với số tiền theo trách nhiệm pháp lý) được thay thế bằng nội dung sau:

        • (d) Mục 12.2 (Giới hạn đối với số tiền theo trách nhiệm pháp lý) được thay thế bằng "Toàn bộ Trách nhiệm pháp lý của mỗi bên đối với thiệt hại phát sinh từ hoặc liên quan đến Thoả thuận được giới hạn ở mức cao hơn trong hai giá trị sau: (i) các khoản Phí của đại lý mà Khách hàng đã thanh toán cho Dịch vụ được bán qua đại lý trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi xảy ra sự kiện làm phát sinh Trách nhiệm pháp lý, và (ii) 1.000 AUD".

        • Mục 15.12(c) (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ) được sửa đổi bằng cách đưa nội dung sau đây vào cuối Mục đó: “NẾU LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH KHÔNG CHO PHÉP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI MỘT TOÀ ÁN Ở CALIFORNIA THÌ KHÁCH HÀNG CÓ THỂ ĐỆ ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LÊN CÁC TOÀ ÁN TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA KHÁCH HÀNG. NẾU LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH KHÔNG CHO PHÉP TOÀ ÁN TẠI ĐỊA PHƯƠNG CỦA KHÁCH HÀNG ÁP DỤNG LUẬT CỦA CALIFORNIA ĐỂ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THÌ TRANH CHẤP SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT PHÁP HIỆN HÀNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG TẠI QUỐC GIA, TIỂU BANG HOẶC NƠI CƯ TRÚ KHÁC CỦA KHÁCH HÀNG”.

        • Mục 15.15 (Toàn bộ Thoả thuận) được sửa đổi bằng cách đưa nội dung sau vào cuối Mục đó: “Không có điều khoản nào trong Thoả thuận này loại trừ trách nhiệm pháp lý của một bên đối với những nội dung trình bày sai bằng văn bản hoặc bằng lời nói trước đó”.

      • Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi – Tất cả các khu vực

        • Mục 2.2(d) (Thông tin thanh toán) được thay thế như sau:

        • 2.2(d) Thông tin thanh toán. Các khoản thanh toán qua hình thức chuyển khoản ngân hàng phải bao gồm thông tin ngân hàng mà Google cung cấp. Nếu Khách hàng đã tham gia Thoả thuận này cùng với Google Commerce Limited, thì Google có thể thu các khoản thanh toán qua Google Payment Limited, một công ty được thành lập ở Anh và Xứ Wales, có văn phòng tại Belgrave House, 76 Buckingham Palace Road, London, SW1W 9TQ, Vương quốc Anh.

      • Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi – Khu vực kinh tế Châu Âu, Vương quốc Anh và Thuỵ Sĩ

        • Mục 15.19 (Định nghĩa) được thay đổi thành Mục 15.20 (Định nghĩa).

        • Bổ sung Mục 15.19 mới:

        • 15.19 Sự từ bỏ theo EECC.

        • (a) Để phục vụ cho mục đích của Mục 15.19 (Sự từ bỏ theo EECC) này, các thuật ngữ "doanh nghiệp siêu nhỏ", "doanh nghiệp nhỏ" và "tổ chức phi lợi nhuận" sẽ có nghĩa như trong EECC. "EECC" là Bộ luật truyền thông điện tử Châu Âu (như được thành lập theo Chỉ thị (Châu Âu) 2018/1972 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu vào ngày 11 tháng 12 năm 2018).

        • (b) Các bên xác nhận rằng theo EECC: (i) một số quyền sẽ áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, tổ chức phi lợi nhuận và (ii) những khách hàng thuộc danh mục được đề cập đến trong mục (i) có thể đồng ý từ bỏ một số quyền một cách rõ ràng.

        • (c) Nếu là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ hoặc tổ chức phi lợi nhuận, thì Khách hàng đồng ý từ bỏ bất kỳ quyền nào mà họ có thể có quyền hưởng theo:

          • (i) Điều khoản 102(1) của EECC, cho phép Khách hàng nhận một số thông tin trong giai đoạn tiền hợp đồng;

          • (ii) Điều khoản 102(3) của EECC, cho phép Khách hàng nhận bản tóm tắt của hợp đồng;

          • (iii) Điều khoản 105(1) của EECC, giới hạn thời hạn tối đa của hợp đồng là 24 tháng đối với một số dịch vụ; và

          • (iv) Điều khoản 107(1) của EECC, mở rộng các quyền khác trong EECC (bao gồm cả Điều khoản 102(3) và 105(1) theo mô tả ở trên) cho tất cả các dịch vụ được cung cấp trong cùng một thoả thuận của Google Workspace.

      • Châu Âu, Trung Đông, Châu Phi – Algeria, Bahrain, Jordan, Kuwait, Libya, Mauritania, Morocco, Oman, Palestine, Qatar, Tunisia, Yemen, Ai Cập, Israel, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Liban

        • Bổ sung Mục 8.8 mới như sau:

        • 8.8 Không bắt buộc phải có Lệnh toà. Cả hai bên công nhận và đồng ý rằng không cần phải có lệnh toà để trao hiệu lực cho việc chấm dứt hoặc sửa đổi Thoả thuận hoặc để trao hiệu lực cho bất kỳ mục nào của Thoả thuận.

        • Mục 15.12 (Luật điều chỉnh tại Hoa Kỳ) được thay thế như sau:

        • 15.12 Luật điều chỉnh; Hình thức phân xử trọng tài.

          • (a) MỌI KHIẾU NẠI PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THOẢ THUẬN NÀY HAY BẤT KỲ SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ NÀO CÓ LIÊN QUAN CỦA GOOGLE (BAO GỒM CẢ TRANH CHẤP VỀ VIỆC DIỄN GIẢI HAY THỰC HIỆN THOẢ THUẬN NÀY) ("Tranh chấp") SẼ CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT PHÁP TIỂU BANG CALIFORNIA, HOA KỲ, MÀ KHÔNG CẦN KỂ ĐẾN CÁC QUY TẮC VỀ SỰ XUNG ĐỘT LUẬT PHÁP CỦA CALIFORNIA.

          • (b) Các bên sẽ cố gắng giải quyết một cách có thiện chí mọi Tranh chấp trong vòng 30 ngày kể từ khi xảy ra Tranh chấp đó. Nếu Tranh chấp không được giải quyết trong vòng 30 ngày, thì Tranh chấp đó phải được giải quyết thông qua trọng tài theo Quy tắc Trọng tài của Toà án Trọng tài Quốc tế Luân Đôn (LCIA) ("Quy tắc"), được coi là đưa vào Mục này bằng cách dẫn chiếu.

          • (c) Các bên sẽ cùng chọn một trọng tài. Quá trình giải quyết theo hình thức phân xử trọng tài sẽ được tiến hành bằng tiếng Anh, địa điểm và trụ sở hợp pháp của trọng tài sẽ là Trung tâm Tài chính Quốc tế Dubai (DIFC), Dubai, UAE.

          • (d) Một trong hai bên có thể xin toà án có thẩm quyền đưa ra biện pháp khẩn cấp tạm thời cần thiết nhằm bảo vệ quyền của mình trong khi chờ giải quyết bằng hình thức phân xử trọng tài. Trọng tài có thể đưa ra biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc theo luật công bằng nhất quán với các biện pháp đền bù và giới hạn trong Thoả thuận này.

          • (e) Phán quyết của trọng tài sẽ là phán quyết cuối cùng và có tính ràng buộc đối với các bên. Việc thực thi phán quyết đó có thể được nêu tại bất kỳ toà án nào có thẩm quyền, bao gồm cả toà án có quyền tài phán đối với các bên hay tài sản của họ.

          • (f) Mọi thủ tục phân xử trọng tài tiến hành theo Mục 15.12 (Luật điều chỉnh; Hình thức phân xử trọng tài) sẽ được xem là Thông tin mật theo Mục 7 (Thông tin mật), trong đó bao gồm: (i) sự tồn tại của, (ii) mọi thông tin tiết lộ trong, và (iii) mọi thông tin trao đổi bằng miệng hoặc tài liệu liên quan đến các thủ tục phân xử trọng tài. Ngoài quyền tiết lộ theo Mục 7 (Thông tin mật), các bên có thể tiết lộ thông tin được mô tả trong Tiểu mục 15.12 (f) này cho một toà án có thẩm quyền khi cần thiết để thực thi bất kỳ quyết định trọng tài nào. Tuy nhiên, các bên phải yêu cầu xử kín (riêng tư) các thủ tục pháp lý đó.

          • (g) Các bên sẽ thanh toán phí trọng tài, phí cho chuyên gia do trọng tài chỉ định, các khoản phí hành chính của trung tâm trọng tài theo Quy tắc. Trong phán quyết cuối cùng, trọng tài sẽ quyết định nghĩa vụ của bên thua kiện trong việc hoàn trả số tiền mà bên thắng kiện đã thanh toán trước cho các khoản phí nêu trên.

          • (h) Mỗi bên sẽ phải tự chịu các chi phí cũng như phí luật sư và phí chuyên gia, bất kể phán quyết cuối cùng của trọng tài về Tranh chấp đó là gì.

      • Bắc Mỹ – Hoa Kỳ

        • Mục 15.19 (Định nghĩa) được thay đổi thành Mục 15.20 (Định nghĩa).

        • Bổ sung Mục 15.19 mới:

        • 15.19 Người dùng của cơ quan liên bang Hoa Kỳ. Dịch vụ được phát triển hoàn toàn bằng chi phí riêng, đồng thời là phần mềm máy tính thương mại và tài liệu có liên quan trong phạm vi ý nghĩa của các Quy định của liên bang về việc thu mua được áp dụng cũng như các quy định bổ sung cho cơ quan của họ.

Các phiên bản trước

Ngày 7 tháng 12 năm 2023

Ngày 19 tháng 4 năm 2023

Ngày 14 tháng 3 năm 2023

Ngày 6 tháng 2 năm 2022

Ngày 7 tháng 11 năm 2022

Ngày 20 tháng 9 năm 2022

Ngày 20 tháng 9 năm 2021

Ngày 1 tháng 4 năm 2021

Ngày 21 tháng 12 năm 2020

Ấn Độ (Ngày 21 tháng 12 năm 2020)

Châu Mỹ (Ngày 6 tháng 10 năm 2020)

Châu Á – Thái Bình Dương (Ngày 6 tháng 10 năm 2020)

Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi – Khu vực kinh tế Châu Âu (Ngày 6 tháng 10 năm 2020)

Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi – Các quốc gia không thuộc Khu vực kinh tế Châu Âu (Ngày 6 tháng 10 năm 2020)