Thỏa thuận về Phần cứng Jamboard
-
Khách hàng đồng ý với các điều khoản này ("Khách hàng") là người đang đăng ký hoặc từng tham gia Thỏa thuận của Google Workspace ("Thỏa thuận của Google Workspace") cho Dịch vụ (như định nghĩa trong các điều khoản của Thỏa thuận của Google Workspace) với Google. "Google" có nghĩa như nêu tại
https://cloud.google.com/terms/google-entity . Thỏa thuận về Phần cứng Jamboard này (“Thỏa thuận”) có hiệu lực kể từ ngày Khách hàng ký hoặc chấp nhận Thỏa thuận dưới dạng điện tử. Nếu chấp nhận Thỏa thuận thay mặt cho Khách hàng, bạn tuyên bố và đảm bảo rằng: (i) bạn có quyền hạn pháp lý để ràng buộc chủ lao động của mình hoặc tổ chức liên quan với các điều khoản này; (ii) bạn đã đọc và hiểu rõ Thỏa thuận này; và (iii) thay mặt cho bên mà bạn đại diện, bạn đồng ý với Thỏa thuận này. Thỏa thuận này điều chỉnh việc Khách hàng truy cập và sử dụng Dịch vụ.-
1 Dịch vụ Phần cứng Jamboard.
-
1.1 Giấy phép Phần cứng. Google sẽ cấp cho Khách hàng giấy phép không được cấp phép lại, không thể chuyển nhượng, không độc quyền, có giới hạn để sử dụng Dịch vụ, bao gồm cả mọi bản cập nhật, trên Phần cứng. Giấy phép có giới hạn này phải tuân thủ các điều khoản của Thỏa thuận này và các điều khoản của bất kỳ Thỏa thuận mua hàng nào mà Khách hàng ký liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ.
-
1.2 Cung cấp. Phần cứng phải được giao và thiết lập cũng như phải được định cấu hình để hoạt động trên mạng của Khách hàng. Dịch vụ cũng phải được tùy chỉnh cho từng Khách hàng. Khách hàng đồng ý hợp tác với Người bán lại (hoặc đại lý của Người bán lại) và Google liên quan đến việc cung cấp Phần cứng và Dịch vụ.
-
1.3 Sửa đổi và cập nhật Phần cứng. Phần cứng có thể tự động tải xuống và cài đặt các bản cập nhật của Google. Các bản cập nhật này được thiết kế để cải tiến, nâng cao và phát triển hơn nữa Dịch vụ cũng như Phần cứng mà Dịch vụ hoạt động trên đó. Bản cập nhật có thể giúp sửa lỗi, nâng cao các chức năng của Dịch vụ và/hoặc Phần cứng, cung cấp các mô-đun phần mềm mới và/hoặc cung cấp một phiên bản phần mềm hoàn toàn mới. Khách hàng đồng ý nhận (và cho phép Google phân phối) các bản cập nhật này trong quá trình Khách hàng sử dụng Dịch vụ trên Phần cứng.
-
1.4 Quyền riêng tư. Vấn đề quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu của Dịch vụ được đề cập trong Thỏa thuận của Google Workspace.
-
1.5 Hỗ trợ Dịch vụ. Theo Mục 1.7 và 1.8, Dịch vụ sẽ hoạt động với Phần cứng và Google sẽ tiếp tục hỗ trợ Dịch vụ trên Phần cứng miễn là Phần cứng này vẫn được hỗ trợ theo Chính sách kết thúc vòng đời của Phần cứng Jamboard, có tại
https://support.google.com/jamboard/answer/7374455 . -
1.6 Không có Phần cứng nào được cung cấp theo Thỏa thuận này. Thỏa thuận này không đề cập đến việc mua, thay thế, cập nhật hoặc hỗ trợ bất kỳ Phần cứng nào. Google không có nghĩa vụ cung cấp, thay thế, cập nhật hoặc hỗ trợ Phần cứng cho Khách hàng theo Thỏa thuận này. Bất kể những điều đã nói ở trên, Phần cứng có thể yêu cầu các bản cập nhật được thiết kế để cải tiến, nâng cao và phát triển hơn nữa hoạt động của Dịch vụ. Các bản cập nhật Phần cứng này có thể ở dưới dạng bản sửa lỗi, chức năng nâng cao, mô-đun phần mềm mới và/hoặc phiên bản hoàn toàn mới. Mặc dù Google không cung cấp các bản cập nhật như vậy theo Thỏa thuận này nhưng trách nhiệm của Khách hàng là phải đảm bảo rằng Phần cứng được cập nhật và được bảo dưỡng đúng cách. Nếu Phần cứng của Khách hàng không được cập nhật hay không được bảo dưỡng đúng cách, thì Dịch vụ có thể không hoạt động hoặc bị mất chức năng.
-
1.7 Phần cứng thay thế của Khách hàng. Vào bất cứ lúc nào, thông qua thủ tục như Google có thể quy định, Khách hàng có thể chuyển giao Giấy phép sử dụng Dịch vụ với một thiết bị Phần cứng của Khách hàng sang một thiết bị Phần cứng thay thế của Khách hàng.
-
1.8 Bảo lưu quyền. Ngoài những điều được nêu rõ, Thỏa thuận này không cấp quyền nào cho hai bên, dù ngụ ý hay không, đối với nội dung của bên kia hoặc bất kỳ tài sản trí tuệ nào của bên kia. Quyền sở hữu trí tuệ về và đối với nội dung được truy cập thông qua Dịch vụ hoặc Google Workspace là tài sản của chủ sở hữu nội dung tương xứng và có thể được luật hiện hành bảo vệ. Giữa các bên, Google (và/hoặc người cấp phép hay nhà cung cấp của Google) sở hữu mọi Quyền sở hữu trí tuệ về Dịch vụ.
-
-
2 Các quy định hạn chế.
-
2.1 Các trường hợp nghiêm cấm. Theo Mục 2.2, Khách hàng sẽ không được và sẽ không cho phép người khác thực hiện bất kỳ điều nào sau đây trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Google: (a) điều chỉnh, thay đổi, sửa đổi, dịch ngược, dịch, phân tách hoặc thiết kế ngược Dịch vụ và/hoặc Phần cứng hoặc bất kỳ thành phần nào của Dịch vụ và/hoặc Phần cứng, trừ trường hợp được luật pháp cho phép; (b) sử dụng Dịch vụ và/hoặc Phần cứng cho Hoạt động có rủi ro cao; hoặc (c) xóa hay thay đổi bất kỳ Đặc điểm thương hiệu nào hay các thông báo quyền sở hữu khác.
-
2.2 Thành phần của bên thứ ba. Trong trường hợp Phần cứng hoặc Dịch vụ hoạt động trên Phần cứng này bao gồm các thành phần chịu sự điều chỉnh của giấy phép nguồn mở có các điều khoản không nhất quán với Thỏa thuận này, các thành phần đó sẽ chỉ chịu sự điều chỉnh của giấy phép nguồn mở hiện hành. Nếu Phần cứng hoặc Dịch vụ đang hoạt động trên Phần cứng này bao gồm các thành phần chịu sự điều chỉnh của giấy phép nguồn mở yêu cầu cung cấp mã nguồn tương ứng cho các thành phần đó, thì Google sẽ cung cấp mã nguồn theo các giấy phép đó.
-
-
3 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho Phần cứng Jamboard.
-
3.1 Của Khách hàng. Khách hàng sẽ tự chịu chi phí phản hồi các thắc mắc và khiếu nại của Người dùng cuối hoặc bên thứ ba có liên quan đến việc Khách hàng hoặc Người dùng cuối sử dụng Phần cứng. Khách hàng sẽ thực hiện các biện pháp nỗ lực hợp lý để giải quyết những vấn đề hỗ trợ trước khi chuyển vấn đề đó cho Google.
-
3.2 Của Google. Nếu không thể giải quyết vấn đề hỗ trợ như mô tả ở trên, thì Khách hàng có thể chuyển vấn đề đó cho Google.
-
3.3 Nguyên tắc hỗ trợ kỹ thuật. Bạn có thể truy cập vào Nguyên tắc dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật dành cho Dịch vụ này tại đường liên kết sau:
https://workspace.google.com/terms/jamboard_tssg.html
-
-
4 Tuyên bố từ chối trách nhiệm.
-
4.1 TRONG PHẠM VI TỐI ĐA MÀ LUẬT HIỆN HÀNH CHO PHÉP, NGOÀI NHỮNG ĐIỀU ĐƯỢC NÊU RÕ Ở ĐÂY, KHÔNG BÊN NÀO HAY NGƯỜI CẤP PHÉP CỦA BÊN NÀO BẢO ĐẢM DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO, DÙ ĐƯỢC DIỄN ĐẠT RÕ RÀNG HAY NGỤ Ý, THEO LUẬT ĐỊNH HOẶC HÌNH THỨC KHÁC, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN Ở CÁC SỰ BẢO ĐẢM VỀ KHẢ NĂNG BÁN, TÍNH PHÙ HỢP ĐỐI VỚI MỘT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỤ THỂ VÀ KHẢ NĂNG KHÔNG VI PHẠM. GOOGLE KHÔNG ĐẢM BẢO VÀ KHÔNG CAM ĐOAN (I) RẰNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ SẼ KHÔNG GẶP LỖI HAY KHÔNG BỊ GIÁN ĐOẠN HOẶC (II) VỀ MỌI NỘI DUNG HOẶC THÔNG TIN CÓ THỂ ĐƯỢC TRUY CẬP BỞI HOẶC THÔNG QUA DỊCH VỤ.
-
-
5 Thời hạn và việc chấm dứt.
-
5.1 Thời hạn cấp phép. M ọi Giấy phép được đề cập trong Thỏa thuận này có thể chấm dứt sớm theo Thỏa thuận này và sẽ: (a) bắt đầu vào Ngày bắt đầu giấy phép Phần cứng hoặc bắt đầu vào ngày chỉ định trong Biểu mẫu đặt hàng liên quan đối với các Giấy phép mua sau Ngày bắt đầu giấy phép Phần cứng, và (b) tiếp tục có hiệu lực trong (các) khoảng thời gian cấp phép được chỉ định cho (các) SKU nêu trong Biểu mẫu đặt hàng liên quan mà Google chấp nhận (từng khoảng thời gian như vậy được gọi là “Thời hạn cấp phép”). Nếu bất kỳ Giấy phép bổ sung nào được mua hoặc có được trong Thời hạn cấp phép hiện hành tại thời điểm đó (“Thời hạn cấp phép hiện có”) và tương ứng với một SKU nêu trong Biểu mẫu đặt hàng mà Google chấp nhận trước đó, thì giấy phép đó sẽ có Thời hạn cấp phép được tính theo tỷ lệ mà sẽ kết thúc vào ngày hết hạn (nếu có) của Thời hạn cấp phép hiện có.
-
5.2 Thời hạn của Thỏa thuận. Thỏa thuận này sẽ bắt đầu vào Ngày bắt đầu giấy phép Phần cứng và sẽ có hiệu lực cho tới ngày hết hạn (nếu có) của tất cả các Thời hạn cấp phép.
-
5.3 Trường hợp chấm dứt do vi phạm. Mỗi bên có thể tạm ngưng thực hiện hoặc chấm dứt Thỏa thuận này nếu: (a) bên kia vi phạm nghiêm trọng Thỏa thuận và không sửa chữa vi phạm đó trong vòng 30 ngày theo lịch sau khi nhận được thông báo bằng văn bản; hoặc (b) bên kia ngừng hoạt động kinh doanh hoặc phải thực hiện các thủ tục phá sản và các thủ tục đó không được hủy bỏ trong vòng 90 ngày theo lịch; hoặc (c) bên kia vi phạm nghiêm trọng Thỏa thuận này quá 2 lần, bất kể đã khắc phục các hành vi vi phạm đó.
-
5.4 Trường hợp chấm dứt do phá sản. Bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia, một trong hai bên có thể tạm ngưng thực hiện và/hoặc chấm dứt Thỏa thuận này nếu: (a) bên kia tham gia thỏa thuận hoặc thỏa hiệp với hay vì lợi ích của người cho vay, tham gia vào việc quản trị, quản lý tài sản hoặc quản lý tài sản quản trị, bị tuyên bố là phá sản hoặc vỡ nợ hoặc giải thể hay nói cách khác là ngừng kinh doanh; hoặc (b) bất kỳ sự kiện tương tự nào xảy ra với bên kia tại bất kỳ khu vực tài phán nào mà bên đó được thành lập hoặc có trụ sở hoặc tiến hành kinh doanh hay có tài sản tại đó.
-
5.5 Hiệu lực chấm dứt. Việc chấm dứt có hiệu lực ngay lập tức trừ khi được nêu khác trong thông báo chấm dứt. Việc chấm dứt Thỏa thuận cũng chấm dứt tất cả các Biểu mẫu đặt hàng chưa thanh toán tại thời điểm đó. Vào ngày hết hạn hoặc chấm dứt Thỏa thuận này, các quyền mà một bên cấp cho bên kia sẽ ngừng ngay lập tức (ngoài những điều được quy định trong Mục này).
-
5.6 Điều khoản còn hiệu lực. Các mục sau sẽ vẫn còn hiệu lực khi Thỏa thuận này hết hạn hoặc chấm dứt: 1.8, 2, 4, 6, 7, 8, 10 và 11.
-
-
6 Tính bảo mật.
-
6.1 Người nhận sẽ không được tiết lộ Thông tin mật, trừ khi tiết lộ cho Đơn vị liên kết, nhân viên, đại lý hoặc cố vấn chuyên nghiệp. Đây là những người cần phải biết thông tin đó và đã đồng ý bằng văn bản (hoặc trong trường hợp cố vấn chuyên nghiệp chịu sự ràng buộc khác) sẽ bảo mật thông tin đó. Người nhận sẽ đảm bảo rằng những người và tổ chức đó chỉ sử dụng Thông tin mật để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Thỏa thuận này và rằng họ sẽ bảo mật thông tin đó. Người nhận cũng có thể tiết lộ Thông tin mật khi được luật pháp yêu cầu sau khi có thông báo hợp lý cho người tiết lộ, nếu luật pháp cho phép.
-
-
7 Sự đảm bảo bồi thường.
-
7.1 Định nghĩa
-
7.1.1. “Trách nhiệm pháp lý được bồi thường” là mọi (i) số tiền giải quyết khiếu nại do bên bồi thường chấp thuận; và (ii) tiền bồi thường và chi phí theo phán quyết cuối cùng do một tòa án có thẩm quyền đưa ra cho bên hoặc các bên được bồi thường.
-
7.1.2. “Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba" là bất kỳ vụ kiện pháp lý chính thức nào do một bên thứ ba không phải là đơn vị liên kết khởi kiện trước một tòa án hoặc tòa án chính phủ (bao gồm cả mọi thủ tục dân sự, hành chính, điều tra hoặc kháng cáo).
-
-
7.2 Nghĩa vụ
-
7.2.1. Nghĩa vụ của Google. Google sẽ bảo vệ Khách hàng và các đơn vị liên kết của Google, cũng như bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ bất kỳ lời cáo buộc nào cho rằng việc Khách hàng sử dụng công nghệ của Google dùng để cung cấp Dịch vụ trên Phần cứng (loại trừ mọi phần mềm nguồn mở) theo Thỏa thuận này là vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.
-
7.2.2. Nghĩa vụ của Khách hàng. Trừ khi bị nghiêm cấm theo luật hiện hành và không từ bỏ quyền miễn tố, Khách hàng sẽ bảo vệ Google và đơn vị liên kết của Google, cũng như bồi thường cho họ theo Trách nhiệm pháp lý được bồi thường ở mọi Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba trong phạm vi phát sinh từ:
-
(i) việc cáo buộc Google vi phạm hoặc tham ô dựa trên hành vi của Khách hàng như mô tả trong Mục 7.3; hoặc
-
(ii) việc Khách hàng vi phạm Mục 10.5 (Tuân thủ xuất khẩu).
-
-
-
7.3 Các trường hợp loại trừ. Mục 7 này (Bảo vệ và bồi thường) sẽ không áp dụng trong phạm vi lời cáo buộc hữu quan phát sinh từ việc: (a) bên được bồi thường vi phạm Thỏa thuận này; (b) bất kỳ ai không phải là Google sửa đổi công nghệ của Google; (c) kết hợp công nghệ của Google với tài liệu không do Google cung cấp; (d) không sử dụng phiên bản công nghệ mới nhất mà Google hỗ trợ được cung cấp theo Thỏa thuận này; hoặc (e) tuân thủ thiết kế hay yêu cầu của Khách hàng đối với các tính năng được tùy chỉnh.
-
7.4 Điều kiện. Bên được bồi thường phải thông báo ngay cho bên bồi thường về bất kỳ lời cáo buộc nào được đưa ra trước Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba và hợp tác ở mức hợp lý với bên bồi thường để giải quyết (những) lời cáo buộc và Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba. Nếu việc vi phạm mục này gây tổn hại cho khả năng bào chữa trong Vụ kiện tụng của bên thứ ba, nghĩa vụ của bên bồi thường theo Mục này sẽ giảm theo tỷ lệ tổn hại. Bên được bồi thường phải cấp cho bên bồi thường quyền kiểm soát hoàn toàn đối với phần được bồi thường trong Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba, tuân theo các điều sau: (i) bên được bồi thường có thể tự bỏ chi phí để chỉ định luật sư riêng không chịu quyền kiểm soát và (ii) mọi biện pháp dàn xếp đòi hỏi bên được bồi thường phải chấp nhận trách nhiệm pháp lý, thanh toán tiền hoặc thực hiện (hay không thực hiện) bất kỳ hành động nào, sẽ cần phải có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên được bồi thường. Đồng thời, bên được bồi thường không được từ chối, đưa ra điều kiện hoặc trì hoãn việc đồng ý mà không có lý do hợp lý.
-
7.5 Biện pháp khắc phục. Nếu công nghệ của Google bị cáo buộc vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ hoặc là đối tượng trong Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba, thì Google có thể tùy ý và tự bỏ chi phí để thực hiện những việc sau: (i) mua lại quyền để tiếp tục cung cấp Dịch vụ tuân theo Thỏa thuận này; hoặc (ii) sửa đổi Dịch vụ mà không làm giảm đáng kể chức năng của Dịch vụ; hoặc (iii) thay thế Dịch vụ bằng một dịch vụ khác có chức năng tương đương.
-
7.6 Lệnh tòa. Nếu lệnh tòa không cho phép tiếp tục sử dụng Dịch vụ, thì Google sẽ thực hiện các biện pháp nỗ lực hợp lý để cung cấp một trong các biện pháp khắc phục trong Mục này với chi phí do Google tự chịu.
-
7.7 Các điều khoản khác. Nếu các biện pháp khắc phục trong Mục này không hợp lý về phương diện thương mại trong trường hợp nàyhoặc không được cung cấp trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi có lệnh tòa, thì Google sẽ thông báo cho Khách hàng và các bên sẽ thảo luận biện pháp khắc phục thực tế. Nếu các bên không thể nhất trí về biện pháp khắc phục trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu thảo luận, thì: (i) một trong hai bên có thể chấm dứt Thỏa thuận bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia; và (ii) Google có thể chấm dứt hoặc tạm ngưng phần Dịch vụ bị ảnh hưởng (chứ không phải toàn bộ Dịch vụ) bằng cách thông báo bằng văn bản cho Khách hàng; (iii) trong vòng 45 ngày làm việc sau khi chấm dứt Thỏa thuận theo Mục này hoặc chấm dứt phần Dịch vụ bị ảnh hưởng theo Mục này, Google sẽ hoàn trả cho Người bán lại (hoặc Khách hàng, nếu có) mọi khoản phí đã thanh toán cho Google liên quan đến Dịch vụ hoặc phần Dịch vụ bị chấm dứt, cho khoảng thời gian còn lại sau khi chấm dứt hoặc (nếu sớm hơn) sau khi có lệnh tòa. Khi đó, điều kiện để Khách hàng nhận khoản hoàn tiền liên quan đến Dịch vụ cho khoảng thời gian này sẽ chịu sự điều chỉnh của các điều khoản trong Thỏa thuận mua hàng.
-
7.8 Quyền và nghĩa vụ riêng. Không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền chấm dứt của một trong hai bên, Mục 7 này quy định quyền và nghĩa vụ riêng của các bên theo Thỏa thuận này liên quan đến lời cáo buộc vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ và Vụ kiện pháp lý của bên thứ ba.
-
-
8 Giới hạn trách nhiệm pháp lý.
-
8.1 Giới hạn trách nhiệm pháp lý gián tiếp. THEO THỎA THUẬN NÀY, KHÔNG BÊN NÀO HAY NGƯỜI CẤP PHÉP CỦA BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI TỔN THẤT DOANH THU HOẶC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP, ĐẶC BIỆT, NGẪU NHIÊN, DO HẬU QUẢ, ĐỂ CẢNH CÁO HOẶC TRỪNG PHẠT, NGAY CẢ KHI BÊN ĐÓ ĐÃ BIẾT HOẶC LẼ RA PHẢI BIẾT RẰNG CÁC THIỆT HẠI ĐÓ CÓ THỂ XẢY RA, CŨNG NHƯ NGAY CẢ KHI CÁC THIỆT HẠI TRỰC TIẾP KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG.
-
8.2 Giới hạn số tiền trách nhiệm pháp lý. THEO THỎA THUẬN NÀY, KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI TỔN THẤT DOANH THU HOẶC THIỆT HẠI GIÁN TIẾP, ĐẶC BIỆT, NGẪU NHIÊN, DO HẬU QUẢ, ĐỂ CẢNH CÁO HOẶC TRỪNG PHẠT, NGAY CẢ KHI BÊN ĐÓ ĐÃ BIẾT HOẶC LẼ RA PHẢI BIẾT RẰNG CÁC THIỆT HẠI ĐÓ CÓ THỂ XẢY RA, CŨNG NHƯ NGAY CẢ KHI CÁC THIỆT HẠI TRỰC TIẾP KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG. THEO THỎA THUẬN NÀY, KHÔNG BÊN NÀO PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ ĐỐI VỚI SỐ TIỀN LỚN HƠN SỐ TIỀN DƯỚI ĐÂY MÀ KHÁCH HÀNG TRẢ CHO GOOGLE TRONG VÒNG 12 THÁNG TRƯỚC KHI XẢY RA SỰ KIỆN LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
-
8.3 Các trường hợp ngoại lệ đối với điều khoản về giới hạn. Các giới hạn trách nhiệm pháp lý này áp dụng trong phạm vi tối đa mà luật hiện hành cho phép nhưng không áp dụng cho các nghĩa vụ bồi thường theo Mục 7 hoặc cho các hành vi vi phạm Quyền sở hữu trí tuệ của một bên đối với bên kia. Ngoài ra, những giới hạn thảo luận trong các mục ở trên không áp dụng đối với hành vi gian lận hoặc trình bày sai nhằm mục đích gian lận hay tử vong hoặc thương tích cá nhân phát sinh do sơ suất.
-
-
9 Công bố.
-
9.1 Khách hàng đồng ý rằng Google có thể đưa tên và Đặc điểm thương hiệu của Khách hàng vào danh sách các Khách hàng của Google. Khách hàng cũng đồng ý rằng Google có thể diễn đạt mang ý hiểu Khách hàng là một Khách hàng sử dụng những sản phẩm hoặc dịch vụ của Google thuộc đối tượng của Thỏa thuận này.
-
-
10 Các điều khoản khác.
-
10.1 Thông báo. Mọi thông báo về việc chấm dứt hoặc vi phạm phải bằng văn bản và được gửi tới Ban pháp lý của bên kia. Địa chỉ để gửi thông báo cho Ban pháp lý của Google là legal-notices@google.com. Tất cả các thông báo khác phải bằng tiếng Anh, dưới hình thức văn bản và được gửi tới đầu mối liên hệ chính của bên kia. Thông báo sẽ được coi là đã cung cấp khi được nhận, như được xác minh bằng biên nhận văn bản hoặc biên nhận tự động hoặc bằng nhật ký điện tử (nếu có).
-
10.2 Thông báo. Theo Thỏa thuận này, Google có thể thông báo cho Khách hàng bằng cách: (a) gửi email tới Địa chỉ email nhận thông báo hoặc bằng cách (b) đăng thông báo trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên. Theo Thỏa thuận này, Khách hàng có thể thông báo cho Google bằng cách gửi email tới Ban pháp lý của Google theo địa chỉ legal-notices@google.com. Thông báo sẽ được coi là đã nhận khi (x) gửi email đi, cho dù bên kia đã nhận được email hoặc (y) thông báo đã được đăng trong Bảng điều khiển dành cho quản trị viên hay chưa.
-
10.3 Sự chuyển nhượng. Không bên nào được phép chuyển nhượng phần nào của Thỏa thuận này khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ chuyển nhượng cho Đơn vị liên kết trong trường hợp: (a) bên được chuyển nhượng đã đồng ý bằng văn bản chịu sự ràng buộc của các điều khoản trong Thỏa thuận này; (b) bên chuyển nhượng vẫn chịu trách nhiệm pháp lý đối với các nghĩa vụ theo Thỏa thuận này nếu bên được chuyển nhượng không thực hiện các nghĩa vụ đó; và (c) bên chuyển nhượng đã thông báo cho bên kia về việc chuyển nhượng. Mọi nỗ lực chuyển nhượng khác đều không có giá trị.
-
10.4 Trường hợp thay đổi quyền kiểm soát. Nếu một bên có sự thay đổi về quyền kiểm soát (ví dụ: thông qua việc mua hoặc bán cổ phiếu, sáp nhập hoặc hình thức giao dịch công ty khác): (a) bên có thay đổi về quyền kiểm soát sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 30 ngày theo lịch kể từ khi thay đổi quyền kiểm soát, và (b) bên kia có thể chấm dứt ngay lập tức Thỏa thuận này bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian từ khi có sự thay đổi về quyền kiểm soát đó đến 30 ngày theo lịch sau khi nhận được thông báo bằng văn bản.
-
10.5 Trường hợp bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý về việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện do gặp phải tình huống nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý.
-
10.6 Tuân thủ xuất khẩu. Khách hàng phải tuân thủ và có được tất cả sự cho phép trước của các cơ quan chính phủ có thẩm quyền theo yêu cầu của Luật kiểm soát xuất khẩu.
-
10.7 Sự không từ bỏ. Sẽ không bên nào bị coi là từ bỏ quyền khi không thực hiện (hoặc trì hoãn thực hiện) bất kỳ quyền nào theo Thỏa thuận này.
-
10.8 Không có mối quan hệ đại lý. Thỏa thuận này không tạo ra bất kỳ mối quan hệ đại lý, đối tác hay liên doanh nào giữa các bên.
-
10.9 Không có người thụ hưởng bên thứ ba. Thỏa thuận này không trao bất kỳ lợi ích nào cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ khi được quy định rõ.
-
10.10 Tính hiệu lực từng phần. Nếu bất kỳ điều khoản nào (hoặc một phần của điều khoản) trong Thỏa thuận này không có hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành, thì các mục còn lại của Thỏa thuận sẽ giữ nguyên hiệu lực.
-
10.11 Luật điều chỉnh.
-
10.11.1. Đối với các tổ chức chính phủ cấp thành phố, hạt và tiểu bang. Nếu Khách hàng là một tổ chức chính phủ cấp thành phố, hạt hoặc tiểu bang, thì các bên đồng ý giữ im lặng về luật điều chỉnh và nơi xét xử.
-
10.11.2. Đối với các tổ chức chính phủ cấp liên bang. Nếu Khách hàng là một tổ chức chính phủ cấp liên bang, thì quy định sau sẽ áp dụng: Thỏa thuận này sẽ chịu sự điều chỉnh bởi và được hiểu cũng như được thực thi theo luật của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ mà không tính đến trường hợp xung đột luật. Chỉ trong phạm vi luật liên bang cho phép: (i) các luật của Tiểu bang California (ngoại trừ các quy tắc chọn luật của California) sẽ áp dụng khi không có luật hiện hành của liên bang; và (ii) ĐỐI VỚI BẤT KỲ TRANH CHẤP NÀO PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY, CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN VÀ NƠI XÉT XỬ DUY NHẤT LÀ TÒA ÁN TẠI HẠT SANTA CLARA, BANG CALIFORNIA.
-
10.11.3. Đối với tất cả các tổ chức khác. Nếu Khách hàng không phải là tổ chức được nêu trong Điều khoản 10.11.1 hoặc 10.11.2, thì quy định sau sẽ áp dụng: Thỏa thuận này sẽ chịu sự điều chỉnh của luật California, ngoại trừ các quy tắc chọn luật của tiểu bang đó. ĐỐI VỚI BẤT KỲ TRANH CHẤP NÀO PHÁT SINH TỪ HOẶC LIÊN QUAN ĐẾN THỎA THUẬN NÀY, CÁC BÊN ĐỒNG Ý VỚI PHÁN QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN VÀ NƠI XÉT XỬ DUY NHẤT LÀ TÒA ÁN TẠI HẠT SANTA CLARA.
-
-
10.12 Việc sửa đổi. Mọi nội dung sửa đổi đều phải bằng văn bản, có chữ ký của cả hai bên và nêu rõ rằng đó là bản sửa đổi của Thỏa thuận này.
-
10.13 Trường hợp xung đột giữa các điều khoản. Trong trường hợp có xung đột, thứ tự ưu tiên như sau: (1) Thỏa thuận này, (2) Biểu mẫu đặt hàng và (3) mọi Thỏa thuận mua hàng trực tiếp giữa Google và Khách hàng.
-
10.14 Trường hợp xung đột giữa các ngôn ngữ. Nếu Thỏa thuận này được dịch sang bất kỳ ngôn ngữ nào khác và có sai khác giữa văn bản tiếng Anh và văn bản dịch, thì văn bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên.
-
10.15 Bản đối chiếu. Các bên có thể tham gia vào Thỏa thuận này khi Google chấp nhận Biểu mẫu đặt hàng đầu tiên hoặc các Biểu mẫu đặt hàng tiếp theo. Việc này có thể thực hiện dưới dạng bản đối chiếu, bao gồm cả bản fax, bản PDF hoặc các bản sao điện tử khác. Các bản sao này được tập hợp lại sẽ cấu thành tài liệu chính thức.
-
10.16 Toàn bộ Thỏa thuận. Thỏa thuận này và tất cả các tài liệu hoặc điều khoản được tham chiếu tạo thành toàn bộ các điều khoản thỏa thuận giữa các bên liên quan đến vấn đề, đồng thời hủy và thay thế mọi cam đoan, thảo luận, đàm phán và thỏa thuận có trước và cùng thời điểm giữa các bên, cho dù bằng văn bản hay bằng lời nói, về vấn đề này. Khi tham gia Thỏa thuận này, cả hai bên đều không viện dẫn và không được hưởng quyền hoặc biện pháp khắc phục nào dựa trên bất cứ tuyên bố, cam đoan hoặc đảm bảo nào (cho dù do sơ suất hay vô tình), ngoài những điều được nêu rõ trong Thỏa thuận này.
-
-
11 Định nghĩa.
-
11.1 "Đơn vị liên kết" là bất kỳ pháp nhân nào Kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, chịu sự Kiểm soát hoặc dưới sự Kiểm soát chung của một bên.
-
11.2 "Đặc điểm thương hiệu" là tên thương mại, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ, biểu trưng, tên miền và các đặc điểm thương hiệu khác để phân biệt của mỗi bên.
-
11.3 "Thông tin mật" là thông tin được một bên (hoặc Đơn vị liên kết) tiết lộ cho bên kia theo Thỏa thuận này và được đánh dấu là bảo mật hoặc thường được coi là thông tin mật trong những tình huống như thế này. Thông tin mật không bao gồm thông tin mà người nhận đã biết, bị công khai mà không do lỗi của người nhận, được người nhận độc lập phát triển hoặc được một bên thứ ba cấp một cách hợp pháp cho người nhận.
-
11.4 "Quyền kiểm soát" là quyền kiểm soát hơn 50% quyền biểu quyết hoặc cổ quyền của một bên.
-
11.5 "Người dùng cuối" là các cá nhân mà Khách hàng cho phép sử dụng Dịch vụ.
-
11.6 "Luật kiểm soát xuất khẩu" là tất cả các luật và quy định hiện hành về kiểm soát xuất khẩu và tái xuất khẩu, bao gồm Quy định về quản lý xuất khẩu ("EAR") của Bộ Thương mại Hoa Kỳ, các chế tài thương mại và kinh tế của Cơ quan quản lý tài sản nước ngoài thuộc Bộ Tài chính Hoa Kỳ và Quy định về buôn bán vũ khí quốc tế ("ITAR") của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ.
-
11.7 “Google Jamboard" là một dịch vụ dựa trên nền tảng web cho phép Người dùng cuối tạo, chỉnh sửa, chia sẻ, cộng tác, vẽ, xuất và nhúng nội dung vào tài liệu.
-
11.8 “Google Workspace” là các điều khoản dịch vụ có tại
https://workspace.google.com/terms/2013/1/premier_terms.html hoặc các điều khoản tương tự khác do Người bán lại cung cấp. -
11.9 “Phần cứng” có nghĩa là màn hình Jamboard.
-
11.10 "Ngày bắt đầu giấy phép Phần cứng" là ngày Google cung cấp Dịch vụ trên Phần cứng cho Khách hàng sau khi Google chấp nhận Biểu mẫu đặt hàng.
-
11.11 "Hoạt động có rủi ro cao" là các hình thức sử dụng như vận hành cơ sở hạt nhân, hệ thống kiểm soát không lưu hoặc hệ thống trợ giúp sự sống mà ở đó, việc sử dụng hoặc lỗi của Dịch vụ có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân hoặc hủy hoại môi trường.
-
11.12 "Quyền sở hữu trí tuệ" là các quyền có hiệu lực hiện tại và sau này trên toàn thế giới theo luật bằng sáng chế, luật bản quyền, luật bảo vệ chip bán dẫn, luật về quyền lợi tinh thần, luật bí mật thương mại, luật nhãn hiệu, luật cạnh tranh không công bằng, luật về quyền công bố, luật về quyền riêng tư và toàn bộ các quyền sở hữu khác, cũng như toàn bộ các hồ sơ đăng ký, gia hạn, mở rộng và khôi phục theo đó, có hiệu lực thi hành trong hiện tại hoặc sau này trên toàn thế giới.
-
11.13 "Địa chỉ email nhận thông báo" là địa chỉ email mà Khách hàng chỉ định để nhận thông báo qua email từ Google. Khách hàng có thể thay đổi địa chỉ email này thông qua Bảng điều khiển quản trị Jamboard.
-
11.14 "Biểu mẫu đặt hàng" là biểu mẫu đặt hàng giấy phép Phần cứng ở dạng trực tuyến hoặc bằng văn bản do Khách hàng (hoặc bên thay mặt Khách hàng) gửi cho Google. Biểu mẫu này mô tả (cùng với các nội dung khác): SKU giấy phép Phần cứng được đặt hàng; các khoản phí do Google lập hóa đơn cho giấy phép Phần cứng; và số lượng. Từng Biểu mẫu đặt hàng phải tuân theo các điều khoản của Thỏa thuận này.
-
11.15 "Thỏa thuận mua hàng" là thỏa thuận riêng mà theo đó Khách hàng mua Dịch vụ từ Người bán lại (hoặc trực tiếp từ Google trong một số ít trường hợp). Xin lưu ý rằng Google không chịu sự ràng buộc hay chịu trách nhiệm đối với các điều khoản của bất kỳ Thỏa thuận mua hàng nào (trừ khi và chỉ trong phạm vi Google và Khách hàng đã tham gia một Thỏa thuận mua hàng trực tiếp). Mọi nghĩa vụ giữa Người bán lại và Khách hàng liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng hoặc quyền truy cập của Người bán lại (nếu có) vào Tài khoản quản trị viên sẽ chỉ được thỏa thuận giữa Khách hàng và Người bán lại trong Thỏa thuận mua hàng đó và nằm ngoài phạm vi của Thỏa thuận này.
-
11.16 "Người bán lại" là người được chỉ định trong kênh phân phối hoặc kênh bán lại hiện hành của Google. Người này được ủy quyền cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng.
-
11.17 “Dịch vụ” là dịch vụ Google Jamboard.
-
11.18 "Thời hạn" là tất cả các Thời hạn cấp phép nói chung.
-
-